định chuẩn và đặc biệt là không gian Hilbert. Theo đó việc mở rộng kết quả của ánhxạ (toán tử) liên tục trong các không gian cụ thể cũng được phát triển thêm một bướcvà đưa ra cho chúng ta nhiều kết quả thú vị.Vậy toán tử tuyến tính liên tục trong các không gian[r]
LÝ THUYẾT KHÔNG GIAN TUYẾN TÍNH CHƯƠNG II LÝ THUYẾT KHÔNG GIAN TUYẾN TÍNH CHƯƠNG II LÝ THUYẾT KHÔNG GIAN TUYẾN TÍNH CHƯƠNG II LÝ THUYẾT KHÔNG GIAN TUYẾN TÍNH CHƯƠNG II LÝ THUYẾT KHÔNG GIAN TUYẾN TÍNH CHƯƠNG II LÝ THUYẾT KHÔNG GIAN TUYẾN TÍNH CHƯƠNG II LÝ THUYẾT KHÔNG GIAN TUYẾN TÍNH CHƯƠNG II LÝ TH[r]
(8) 1.α = α, ∀α ∈ V.10Khi đó V cùng với hai phép toán đã cho được gọi là không gian tuyếntính (không gian vectơ) trên trường K.Các phần tử của V được gọi là các vectơ, các phần tử của K được gọi làcác vô hướng.Khi K = R (K = C) thì V được gọi là không gian vectơ thực (không gian[r]
Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach (NCKH)Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach (NCKH)Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach (NCKH)Hiệu chỉnh hệ phương trình toá[r]
Điểm bất động của toán tử h cực trị tác dụng trong không gian banach thực với hai nón Điểm bất động của toán tử h cực trị tác dụng trong không gian banach thực với hai nón Điểm bất động của toán tử h cực trị tác dụng trong không gian banach thực với hai nón Điểm bất động của toán tử h cực tr[r]
Nghiệm xấp xỉ của toán tử đơn điệu cực đại trong không gian Hilbert (LV thạc sĩ)Nghiệm xấp xỉ của toán tử đơn điệu cực đại trong không gian Hilbert (LV thạc sĩ)Nghiệm xấp xỉ của toán tử đơn điệu cực đại trong không gian Hilbert (LV thạc sĩ)Nghiệm xấp xỉ của toán tử đơn điệu cực đại trong không gian[r]
Một hướng mở rộng định lí về sự tồn tại điểm bất động của toán tử lõm trong không gian banach thực nửa sắp thứ tự Một hướng mở rộng định lí về sự tồn tại điểm bất động của toán tử lõm trong không gian banach thực nửa sắp thứ tự Một hướng mở rộng định lí về sự tồn tại điểm bất động của toán tử lõm tr[r]
Phạm vi nghiên cứu: Các tài liệu, các bài báo trong và ngoài nước có liên quanđến vectơ riêng của toán tử Uo- lõm chính quy tác dụng trong không gian Banach vớinón cực trị.5. Phuơng pháp nghiên cứuThu thập tài liệu và các bài báo về vectơ riêng của toán tử u0- lõm chính quy tácd[r]
dụng. Lý thuyết điểm bất động được nghiên cứu theo nhiều hướng khác nhauvà gắn với tên tuổi của nhiều nhà toán học nổi tiếng như: Lipschitz,Kraxnoxelxki, Braide, Aylenbec,… Các nhà toán học đã xét các toán tử khácnhau: Toán tử đơn điệu, toán tử đo được, toán tử có đạo hàm[r]
Volterra thuộc L0 (X) ký hiệu là V (X).1.2Toán tử khả nghịch phải1.2.1Toán tử khả nghịch phảiCho X là một không gian tuyến tính trên trường vô hướng F .Định nghĩa 1.5 ([1]-[2]). Toán tử D ∈ L(X) được gọi là khả nghịch phảinếu tồn tại một toá[r]
cuốn luận văn, tác giả chưa thể trình bày được bài toán chính quy hóa nghiệmcho phương trình ∂¯, cũng như trình bày các ứng dụng của phương pháp này.Các độc giả muốn quan tâm thêm có thể tham khảo các tài liệu [1, 2, 3] như đãnói ở trên.4Chương 1Kiến thức chuẩn bịTrong chương này, chúng ta sẽ nhắc l[r]
trên là rất nhỏ ( duy nhất lp ). Một câu hỏi tự nhiên được đặt ra là thuậttốn (2.2) có thể áp dụng cho khơng gian Banach khác được khơng ?.Trong [1-3] chúng ta biết sự hội tụ mạnh của nghiệm hiệu chỉnh xδα tớinghiệm của (2.1) trong khơng gian Banach, khơng có ánh xạ đối ngẫuliên tục yếu J. Khi A là[r]
1. Tập sinh của một không gian vectơ. 2. Độc lập tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính. 3. Cơ sở và số chiều của một không gian vectơ. 4. Định lý cơ bản của Đại số tuyến tính (Phần 1) về chiều của bốn không gian con liên quan đến một ma trận.
Đề tài mang tính chất thuần túy toán học. Nó quan tâm đến việctìm điều kiện tồn tại duy nhất nghiệm của bài toán biên hỗn hợp thứnhất bằng cách áp dụng toán tử, và đưa ra công thức nghiệm của nótrong trường hợp nghiệm đó tồn tại duy nhất.6. Cấu trúc của luận vănNgoài phần mở đầu, kết luận, tà[r]
ĐỀ THI GIỮA kì k38 Toán cap cấp (Đáp án do giáo viên cung cấp) Câu 1. Gỉả sử A, B là 2 ma trận vuông cùng cấp n thỏa A2B =AB2=In. Chọn phất biểu đúng: A. A.A=B B.det(A).det(B)= 1 C.Các ma trận A và B đều khả đảo D. AB= BA Câu 2, Cho V là không gian con của R4, Chọn phát biểu sai: A. A.Nếu dim V< k[r]
Câu 1: Giả thiết De Broglie và các hệ thức De Broglie.Giả thiết De Broglie :+Các electron chuyển động theo sóng đứng trong quỹ đạo của nó.+Ánh sáng có những biểu hiên của tính chất hạt, vậy có thể các hạt cũng có thể có đặc trưng của một sóng+Mọi vật chất đều có một bước sóng liên kết với nó, tương[r]
T ek , Sek .Định nghĩa 1.1.20. Nếu ξ ∈ H1 và η, ω ∈ H2 thì ánh xạ ω → ω, η ξthuộc vào H1 ⊗ H2 , ta định nghĩa ξ ⊗ η:(ξ ⊗ η) (ω) = ω, η ξ.Ta có (ξ ⊗ η)∗ = η ⊗ ξ. Với các toán tử T, W bất kì tương ứng thuộcH1 và H2 ta có T ◦ (ξ ⊗ η) = T ξ ⊗ η, (ξ ⊗ η) ◦ W = ξ ⊗ W ∗ η.Với H1 = H2 = H ta có H ⊗ H[r]
Đại số tuyến tính là một ngành toán học nghiên cứu về không gian vectơ, hệ phương trình tuyến tính và các phép biến đổi tuyến tính giữa chúng.
Các khái niệm vectơ trong không gian vectơ, ma trận và các định thức là những công cụ rất quan trọng trong đại số tuyến tính. Bài toán cơ bản của đại số tuy[r]
4Lời mở đầuLý thuyết nửa nhóm một tham số của toán tử tuyến tính trên không gianBanach bắt đầu xuất hiện từ nửa đầu của thế kỉ XX, và đạt đến cốt lõicủa nó vào năm 1948 với định lý sinh Hille-Yosida, và sau đó đạt tới đỉnhđầu tiên của nó vào năm 1957 với sự xuất bản cuốn "Semigroups an[r]
Chương 1. Kiến thức chuẩn bịThậm chí tính toán các hệ số khung (f, fk ) nói chung chỉ có thể làmvới độ chính xác hữu hạn. Nghĩa là, kết quả của một tính toán sẽ là(f, fk ) + ωk ,với một lỗi ωk nào đó (hy vọng nhỏ). Tất cả các kiểu truyền hay xử lýsẽ sinh ra thêm các lỗi. Ta nói rằng các hệ số khung[r]