TOÁN TỬ LIÊN HỢP TRONG KHÔNG GIAN HILBERT TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH ĐỐI XỨNG VÀ TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH TỰ LIÊN...
Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "TOÁN TỬ LIÊN HỢP TRONG KHÔNG GIAN HILBERT TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH ĐỐI XỨNG VÀ TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH TỰ LIÊN...":
đánh giá H¨ormander dựa trên tài liệu tham khảo [1]. Đây là một quyển sách diễngiải tốt phương pháp của H¨ormander. Người đọc có thể tham khảo thêm bàibáo gốc của H¨ormander [2] và cuốn sách chuyên khảo [3] cũng của H¨ormanderđể tìm hiểu thêm về các kết quả L2 đánh giá cũng như ứng dụng trong[r]
Định nghĩa 1.2.1. (Đạo hàm Fréchet) Cho x0 là một điểm cố địnhtrong không gian Banach X. Toán tử f : X → Y gọi là khả vi theo nghĩaFréchet tại x0 nếu tồn tại một toán tử tuyến tính liên tục A(x0 ) : X → Yhay A(x0 ) ∈ L(X, Y ) sao cho:f (x0 + h) − f (x0 ) = A(x0 )(h) + α(x[r]
4Lời mở đầuLý thuyết nửa nhóm một tham số của toán tử tuyến tính trên không gianBanach bắt đầu xuất hiện từ nửa đầu của thế kỉ XX, và đạt đến cốt lõicủa nó vào năm 1948 với định lý sinh Hille-Yosida, và sau đó đạt tới đỉnhđầu tiên của nó vào năm 1957 với sự xuất bản cuốn "Semigroups an[r]
Chương 2TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH LIÊN TỤCTRONG KHÔNG GIAN ĐỊNH CHUẨN§ 1: TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH LIÊN TỤC1.1 Các định nghĩa1.1.1 Toán tử tuyến tínha) Định nghĩaGiả sử X, Y là hai không gian tuyến tính trên trường K. Ánh xạ A : X Yđược gọi là toán tử<[r]
T1 ◦ U = U ◦ T.(4)Rõ ràng là khi ta giải nghĩa điều đó theo cách (nó cho ta một cách nhìn hơikhác bài toán phân lớp): Với mọi không gian Hilbert hữu hạn chiều H và toántử chuẩn T ta nhận được không gian và toán tử “mẫu” (Cn , T1 ) sao cho (H, T )tương đương với (Cn , T1 )[r]
Mở đầu1. Lí do chọn đề tàiHệ phương trình hyperbolic tuyến tính cấp một là một trong các hệphương trình cơ bản của lý thuyết phương trình đạo hàm riêng vì nó môtả các quá trình truyền sóng khác nhau. Song bài toán Cauchy đối vớihệ phương trình loại này thường chỉ được xét trong[r]
các tài liệu tham khảo.Chương 1 dành cho các kiến thức chuẩn bị, được chia làm 5 mục lớn.Mục 1.1 trình bày các tính chất của toán tử tuyến tính bị chặn trênkhông gian Hilbert. Mục 1.2 nhắc lại một số không gian hàm số đượcsử dụng trong luận văn. Mục 1.3 dành cho cá[r]
3Chương 1Hàm đơn điệu một biến và đơnđiệu bậc caoNội dung của chương là trình bày các kiến thức cơ bản về hàm đơnđiệu một biến thực, hàm đơn điệu bậc cao như: Khái niệm, tính chấtvà các điều kiện liên quan đến đạo hàm cấp 1 và cấp 2. Các khái niệmvà kết quả được tham khảo từ tài liệu [2], [3].1.11.1[r]
Câu 1: Giả thiết De Broglie và các hệ thức De Broglie.Giả thiết De Broglie :+Các electron chuyển động theo sóng đứng trong quỹ đạo của nó.+Ánh sáng có những biểu hiên của tính chất hạt, vậy có thể các hạt cũng có thể có đặc trưng của một sóng+Mọi vật chất đều có một bước sóng liên kết với nó, tương[r]
Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach (NCKH)Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach (NCKH)Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach (NCKH)Hiệu chỉnh hệ phương trình toá[r]
6. Những đóng góp của luận văn3Luận văn trình bày tổng quát về không gian Banach nửa sắp thứ tự, một sốtính chất về toán tử u0 lõm chính quy đều, toán tử u0 lõm chính quy đềutác dụng trong các không giann,2, sự mở rộng định lý tồn tại điểm bấtđộng của toán tử u[r]
Điểm bất động của toán tử h cực trị tác dụng trong không gian banach thực với hai nón Điểm bất động của toán tử h cực trị tác dụng trong không gian banach thực với hai nón Điểm bất động của toán tử h cực trị tác dụng trong không gian banach thực với hai nón Điểm bất động của toán tử h cực tr[r]
CHƯƠNG III Bài 15: Toán tử tuyến tính sau có chéo hóa được trên R không? Trong trường hợp chéo hóa được hãy tìm một cơ sở mà trong đó toán tử có dạng chéo. với
CHƯƠNG IV Bài 13: (a) Cho và . Chứng minh A và B đồng dạng nếu và chỉ nếu và . (b) Cho , và . Chứng minh , , A và B không[r]
Một hướng mở rộng định lí về sự tồn tại điểm bất động của toán tử lõm trong không gian banach thực nửa sắp thứ tự Một hướng mở rộng định lí về sự tồn tại điểm bất động của toán tử lõm trong không gian banach thực nửa sắp thứ tự Một hướng mở rộng định lí về sự tồn tại điểm bất động của toán tử lõm tr[r]
Nghiệm xấp xỉ của toán tử đơn điệu cực đại trong không gian Hilbert (LV thạc sĩ)Nghiệm xấp xỉ của toán tử đơn điệu cực đại trong không gian Hilbert (LV thạc sĩ)Nghiệm xấp xỉ của toán tử đơn điệu cực đại trong không gian Hilbert (LV thạc sĩ)Nghiệm xấp xỉ của toán tử đơn điệu cực đại trong không gian[r]
Lời cảm ơnTôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Tạ Duy Phượng, ngườithầy đã định hướng chọn đề tài và nhiệt tình hướng dẫn để tôi có thể hoànthành luận văn này.Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Phòng Sau đại học, cácthầy cô giáo giảng dạy chuyên ngành Toán giải tích, trường[r]
Nguyên lý so sánh đối với toán tử Monge Ampère phức trong các lớp cegrell (LV thạc sĩ)Nguyên lý so sánh đối với toán tử Monge Ampère phức trong các lớp cegrell (LV thạc sĩ)Nguyên lý so sánh đối với toán tử Monge Ampère phức trong các lớp cegrell (LV thạc sĩ)Nguyên lý so sánh đối với toán tử Monge[r]
Một ước lượng về số các giá trị riêng theo chuẩn schatten và áp dụng vào toán tử schrodinger Một ước lượng về số các giá trị riêng theo chuẩn schatten và áp dụng vào toán tử schrodinger Một ước lượng về số các giá trị riêng theo chuẩn schatten và áp dụng vào toán tử schrodinger Một ước lượng về số c[r]
Trong kỹ thuật Gradient người ta chia nhỏ thành hai kỹ thuật là kỹ thuật Gradient và kỹ thuật la bàn(compass). Kỹ thuật Gradient dùng toán tử Gradient lấy đạo hàm theo một hướng, còn kỹ thuật la bàn dùng toán tử la bàn lấy đạo hàm theo 8 hướng của tất cả các điểm ảnh cạnh nó. Các toán tử sử dụng k[r]