Ch ơng 1. Hàm số 1.1. Tập hợp. Tập hợp là một khái niệm nguyên thuỷ của toán học và không cóđịnh nghĩa tập hợp mà chỉ thông qua các ví dụ ta hiểu đợc thế nào làtập hợp.1.1.1. Các ví dụ về tập hợp.Ví dụ 1.1: Tập hợp các số thực x sao cho 1 x 10.Ví dụ 1.2: Tập hợp các số {1, 3, 5, 7, 9[r]
+f(x)CTd) Qui tắc tìm các điểm cực trị của hàm số ( Quy tắc I).- Tìm tập xác định và tính đạo hàm f(x)- Tìm các điểm tới hạn (là những điểm làm cho f(x) = 0 hoặc không xác định)- Xét dấu của đạo hàm- Từ đó suy ra các điểm cực trịe) Giá trị lớn nhất, giá trị[r]
ÔN TÂP HK 1A. Phần 1. Đại sốLý thuyết1. Hàm số- TXĐ, TGT, tính chẵn lẻ, sự biến thiên (gồm chiều biến thiên và bảng biến thiên).- Biết cách suy đồ thị dựa vào phép tịnh tiến đồ thị2. Hàm số bậc nhất- Dạng đồ thị, biết cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, hàm số c[r]
Với , thay vào hàm số ta được : Bảng biến thiên: (các em tự lập)Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên là Suy ra giá trị thỏa mãn bài toán .• Kết luận: Giá trị cần tìm :
trong ú bc ca h(x) nh hn bc ca g(x).Khi ú, suy ra.Do ú, theo nh ngha, y = ax + b l tim cn xiờn ca hm s ó cho.1.6 Khảo sát vẽ đồ thị hàm sốa) Khảo sát vẽ đồ thị hàm đa thứcCăn cứ vào kiến thức đợc học trong sách giáo khoa, bạn có thể tiến hành khảosát vẽ đồ thị hàm số đa thức (bậc 3 và bậc 4 c[r]
NTQH - tổ Toán THPT Hoàng Văn Thụ - Nam ĐịnhÔN TÂP HK 1A. Phần 1. Đại số 10A3, 10A4 (2010 2011)Lý thuyết1. Hàm số- TXĐ, TGT, tính chẵn lẻ, sự biến thiên (gồm chiều biến thiên và bảng biến thiên).- Biết cách suy đồ thị dựa vào phép tịnh tiến đồ thị2. Hàm số bậc nhất- Dạng đồ thị,[r]
• So sánh các giá trị của m tìm được ở các bước 2 và 3 để chọn ra giá trị m thỏa bài toán • Nêu kết luận cho bài toán để hoàn tất bài toán. Cách 3:• Tính đạo hàm • Giải phương trình để tìm các nghiệm • Tính các giá trị và • Lần lượt giải[r]
Các bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm đại số ở đây, dưới cách nhìn và sau một số bước biến đổi, ta có thê linh hoạt chuyên sang các hàm số lượng giác cùng vớ[r]
∞ -1/2 1 3/2 +∞ f’(x) 1 + 0 - + 0 f(x) 5/2 −∞ -11Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình có nghiệm : 1 5/ 2 3/2m m− ≤ ⇔ ≥ −Ví dụ 3: Tìm m để các phương trình sau có nghiệm: 12 ( 5 4 ) 0x x x m x x+ + − − + − =Ta có : ( 12)( 5 4 )12 ( 5 4 ) 00 4x x x x x mx x x m x xx+ + − − − =+ + − −[r]
c. Tìm các hệ số biết hàm số 2( )ax bx abf xax b+ +=+ đạt cực trị tại các điểm x = 0 và x = 4d. Tìm các hệ số biết hàm số ( )1af x x ax= + ++ đạt cực trị tại x = -2 và f(-2)=-2e. Chứng minh rằng với m ≠2 hàm số 3 21 2( ) ( 1) (2 3)3 3f x x m x m x= + − + − − luôn c[r]
0Xảy ra đẳng thức khi và chỉ khi:x23x = 0 x(x-3) = 0 x = 0 x = 3 x = 3x 3 = 0 x 3 = 0 x = 3Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng 0 với x = 3 Đáp số: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng 0 với x = 3Dạng 3: bài toán Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của đa[r]
I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ: 1. Các kiến thức cơ bản cần nhớ: 1.1 Hàm số, tính đơn điệu của hàm số, mối liên hệ giữa sự đồng biến, nghịch biến của một hàm số và dấu của đạo hàm cấp một của nó. 1.2 Điểm cực trị của hàm số. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị. 1.3 Giá trị lớ[r]
− +∈ ÷ ÷ (1)0,5đKhi hàm số có cực đại, cực tiểu để các giá trị cực trị của hàm số cùng dấu thì điều kiệncần và đủ là (Cm) cắt Ox tại đúng 1 điểm⇔ ( )( )3 2 2 22x 4m 1 x 4 m m 1 x 2m 3m 2 0− + + − + − + − =có đúng 1 nghiệm 0,25đ⇔ ( )( )2 22x 1 x 2mx 2m 3m 2 0− − + − + = có[r]
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TRƯỜNG TRƯỜNG THPT TÂN KỲ CẤP THPT - NĂM HỌC 2010 – 2011 ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi môn : Toán Thời gian làm bài :120 phút CÂU I : (6 Điểm) 1. Anh (chị) hãy trình bày các con đường hình thành khái niệm toán học và trình tự các hoạt động khi dạy [r]
NTQH - tổ Toán THPT Hoàng Văn Thụ - Nam ĐịnhÔN TÂP HK 1A. Phần 1. Đại số 10A3, 10A4 (2010 2011)Lý thuyết1. Hàm số- TXĐ, TGT, tính chẵn lẻ, sự biến thiên (gồm chiều biến thiên và bảng biến thiên).- Biết cách suy đồ thị dựa vào phép tịnh tiến đồ thị2. Hàm số bậc nhất- Dạng đồ thị,[r]
). Tơng tự ta có: P đạt giá trị nhỏ nhất tại (x0, y0, ...z0) S còn gọi là P đạt cực tiểu tại (x0, y0, ...z0) hoặc Pmin tại (x0, y0, ...z0). Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của P trên miền xác định S gọi là các cực trị của P trên miền S. 2. Nguyên tắc chung tìm cực trị[r]
). Tơng tự ta có: P đạt giá trị nhỏ nhất tại (x0, y0, ...z0) Scòn gọi là P đạt cực tiểu tại (x0, y0, ...z0) hoặc Pmin tại (x0, y0, ...z0). Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của P trên miền xác định S gọi là các cực trị của P trên miền S. 2. Nguyên tắc chung tìm cực trị c[r]
BÀI TẬP CHƯƠNG 3 Bài 1 : Các miền trên bảng Cho một bảng chữ nhật chia thành MxN ô vuông (M dòng, N cột). Mỗi ô vuông ghi một số nguyên dương (trong khoảng từ 1 đến 255). Một miền của bảng là tập hợp tất cả các ô có cùng giá trị số sao cho chúng đi được sang[r]