các bước sau : Bước 1 : Thực hiện việc chọn hệ trục toạ độ Oxyz thích hợp, chú ý đến vị trí của gốctoạ độ O, chuyển bài toán đã cho về bài toán hình học giải tích Bước 2 : Giải bài toán hình học giải tích nói trên. Bước 3 : Chuyển các kết luận của bài toán hình học giải tích sang cá[r]
giáo án hệ trụ tọa độ đầy đủ chi tiết., giáo án dạy tốt, giáo án dự giờ, giáo án mẫu cho tiết dạy tốt.Giáo án hệ trụ tọa độ, bài tâp hệ trục tọa độ.giáo án hệ trụ tọa độ đầy đủ chi tiết., giáo án dạy tốt, giáo án dự giờ, giáo án mẫu cho tiết dạy tốt.Giáo án hệ trụ tọa độ, bài tâp hệ trục tọa độ.giáo[r]
Bài 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(3;2); các đường thẳng và đường thẳng . Tìm tọa độ điểm B thuộc và điểm C thuộc sao cho tam giác ABC vuông cân tại A. Bài 5: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC có đỉnh B(12;1) và trọng tâm . Đường phân giác trong kẻ từ đỉnh A[r]
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán 2015 THPT chuyên Hùng Vương Câu 7: (1,0 điểm) Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ , cho tam giác ABC có A(1;5) đường phân giác trong của góc A có phương trình là x – 1 = 0, tâm đường tròn ngoạ[r]
Khoảng cách từ tâm A đến trục Ox là 4. Vậy d>R, do đó đường tròn và trục Ox không giao nhau. Bài 18. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(3;4). Hãy xác định vị trí tương đối của đường tròn (A;3) và các trục tọa độ. Hướng dẫn giải: - Khoảng cách từ tâm A đến trục Ox là 4. Vậy d>R, do đó đường[r]
- Ta có: BD a; 2a , AM 2a;a BD. AM 0 BD AM HNhư vậy không cần kiểm tra thêm nữa mọi việc đã quá rõ ràng rồi nhé tới đây nút thắt của bài toán đãđược tháo bỏ ( các em nhớ thử kiểm tra tại A xem nhé , có khi lại có thêm một cách giải khác)CÁC BƯỚC GIẢI TIẾP THEO: - Tham[r]
Ba. B là trung điểm MA.* M Ox => Tọa độ M ? MB BA . Gọi M (x ; y)3 -x =-2 x =54 -y =-2y =6M (5 ; 6)* ĐK để M, A, B thẳng hàng.c. Thầy vẽ hìnhb. M (x , 0) MA k AB ; MA = (1 – x ; 2 – y)1 0 2 y=> y = 1 => M (1 ; 0)2
2 t 0Thay trở lại ta tìm được tập nghiệm của bất phương trình đã cho là T 1 2;10.0,250,25111 x; y; z. Bài toán đã cho trở thành : Cho x, y, z là các số dương thỏa mãn2a4b7c2 x 4 y 7 z 2 xyz . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P x y z.ĐặtTừ giả thiết cho ta z[r]
Câu 4 (1,0 điểm). Tính tích phân I x 1 1ln x dx.x Câu 5 (1,0 điểm). Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng P : x y z 1 0 và điểmA 4;1;3 . Viếtphương trình đường thẳng đi qua A vuông góc với mặt phẳng P và xác định tọa độ điểm A ' đối xứng[r]
1. Xác đinh độ dài các trục, tọa độ tiêu điểm , tọa độ các đỉnh và vẽ các elip có phương trình sau: 1. Xác đinh độ dài các trục, tọa độ tiêu điểm , tọa độ các đỉnh và vẽ các elip có phương trình sau: a) + = 1 b) 4x2 + 9y2 = 1 c) 4x2 + 9y2 = 36 Hướng dẫn: a) Ta có: a2 = 25 => a = 5 độ dài trụ[r]
7. Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang bay trên đường dài? 7. Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang bay trên đường dài?[r]
Bài 5. Trong các mặt phẳng Oxy cho điểm Bài 5. Trong các mặt phẳng Oxy cho điểm (x0; y0) a) Tìm tọa độ điểm A đối xứng với M qua trục Ox; b) Tìm tọa độ điểm B đối xứng với M qua trục Oy; c) Tìm tọa độ điểm C đối xứng với M qua gốc O. Hướng dẫn giải: a) Hai điểm đối xứng nhau qua trục hoành thì c[r]
9. Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km, có hai ô tô xuất phát 9. Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km, có hai ô tô xuất phát cùng lúc và chuyển động cùng chiều. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h. a) Lấy gốc tọ[r]
Bài 9. . Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm A(-1;1;0), B(0;0;-2) và C(1;1;1). Hãyviết phương trình mặt phẳng (P) qua hai điểm A và B, đồng thời khoảng cách từ C tới mặt phẳng (P) bằng3.Bài 10. Trong không gian với hệ trục
Để khảo sát chuyển động ném ngang 1. Để khảo sát chuyển động ném ngang, ta chọn tọa độ đề - các như thế nào là thích hợp nhất? Nêu cách phân tích chuyển động ném ngang thành hai chuyển động thành phần theo hai trục của hệ tọa độ đó. Hướng dẫn: Học sinh tự làm
πOOM1ddRO1O1πM1RVí dụ 1:Tại các đỉnh của hình lập phương cạnh là a, có các lực tác dụng như hình vẽ. Trị số các lực F1 =F2 = F3 = F; F4 = F5 = 2F.Thu gọn hệ lực về tâm O.Giải :Thu gọn hệ lực về tâm O là tìm véc tơ chính và mô men chính của hệ đối với tâm O.Chọn hệ trục[r]
và124 : x 3 y 1 z 5 . Trong bốn đường thẳng Ox , Oy , Oz và , đường thẳng d tạo vớiđường thẳng nào một góc lớn nhất?A. Oy .B. .C. Ox .D. Oz .Câu 31: Trong không gian với hệ tọa hệ trục Oxyz , cho hai đường thẳng d :Câu 32: Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z[r]
ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ 11Bài 1.( 3 điểm)a, x1 = 52t (km); x2 = 100 – 48t (km)1đb, khoảng cách L = x1 – x2 = 50 km 1đc, x1 = x2, thời điểm gặp nhau t =1h, toa độ gặp nhau x = 52km1đBài 2.a, theo chiều ngược chiều dương 0.5 đb, x = 7(m ) 0.5 đc, viết pt : v = 2t – 4 (m/s) 0.5 đdừng lại v = 0 nên t =[r]
4. Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ Ox, Oy và đi qua điểm M(2 ; 1) 4. Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ Ox, Oy và đi qua điểm M(2 ; 1) Hướng dẫn : Đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ nên tâm I của nó phải cách đều hai trục tọa độ. Đường tròn này[r]
Với V và I là các giá trị hiệu dụng của dòng điện và điện áp; ω là tần số góc. Công suất(tác dụng) tức thời được định nghĩa là tích của dòng điện và điện áp:p(t) = v(t)i(t) = 2VI sin(ωt) sin(ωt − φ )p(t)= VIcosφ −VIcos(2ωt−φ)(0.2)Phương trình (0.2) cho thấy công suất tức thời của hệ thống 1 pha khôn[r]