Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó: 105. Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó: a) Chia hết cho9; b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Bài giải: a) Số chia hết cho 9 oh[r]
Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên 97. Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện: a) Số đó chia hết cho 2; b) Số đó chia hết cho 5. Bài giải: a) 540 hoặc 450 hoặc 504 chia hết cho 2; b)4[r]
Dùng ba chữ số 0, 1, 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau. 14. Dùng ba chữ số 0, 1, 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau. Bài giải: Hướng dẫn: Vì số có ba chữ số nên chữ số hàng trăm phải khác 0. Do đó chữ số hàng trăm chỉ có t[r]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíCHƯƠNG 2: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI1000BÀI 28: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐA. Mục tiêu- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một [r]
236 : 3 = 78 (d- 2)Nhận xét: 2 + 3 + 6 = 1111 : 3 = 3 ( dư 2)91 : 3 = 30 (d- 1)TO NCác số có tổng các chữ số chiahết cho 3 thì chia hết cho 3.Các số có tổng các chữ số không chiahết cho 3 thì không chia hết cho 3.4TO N41) Số nào chia hết cho 3?[r]
a) Ví dụ 1: 213,8: 10 = ? a) Ví dụ 1: 213,8: 10 = ? Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một chữ số ta cũng được 21,38. b) Ví dụ 2: 89,13 : 100= ? 89,13 : 100= 0,8913 Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta cũng được 0,8913 Muốn chia một số thậ[r]
Giải bài tập trang 97, 98 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 3Hướng dẫn giải bài DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3,4 SGK Toán lớp 4 trang 98)Dấu hiệu chia hết cho 3 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 Các số[r]
1) Quy tắc cộng : Nếu hiện tượng 1 có m cách xảy ra, hiện tượng 2 có n cách xảy ra và hai hiện tượng này không xảy ra đồng thời thì số cách xảy ra hiện tượng này hay hiện tượng kia là : m + n cách. 2) Quy tắc nhân : Nếu hiện tượng 1 có m cách xảy ra, ứng với mỗi cách xảy ra hiện tượng[r]
Điền chữ số vào dấu * để được 96. Điền chữ số vào dấu * để được thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5. Bài giải: a) Không thể điền bất cứ số nào vào dấu * để chia hết cho 2 vì khi đó ta được một số lẻ. b) Có thể điền mọi chữ số khác 0 để chia hết cho[r]
c) 25260261442S551SThứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011ToánChia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( tiếp theo)( Xem sách trang 119)Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
0024 693 : 3 = 8 23123 436 : 3 = 7 812www.themegallery.comChia số có năm chữ số cho số có một chữ sốThực hành :2 MộtMộtcửacửahànghàngcócó3636550550kgkgxiximăng,măng,đãđãbánbánsốsốxiximăngmăngđó.đó.HỏiHỏicửa
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Hoặc 28 : ( 7 x 2 )= 28 : 7 : 2= 4 : 2= 2Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013Toán:CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH ( S.78)2Chuyển mỗi phép tính sau đây thành phép chiamột số chia cho một tích rồi tính ( theo mẫu ):Mẫu :60 : 15 = 60 : (5 x 3)= 60 : 5 : 3= 12 : 3 = 4a) 80 : 40b) 150 :[r]
NhiÖt liÖt chµo mõngc¸c thÇy c« gi¸o vÒ dùGiêtiÕt to¸n líp 3Thứ sáu, ngày 15 tháng 4 năm 2011To¸nChia số năm chữ số cho sốcó một chữ số (tt)12485 : 3 = ?12485041805234161 12 chia 3 được 4, viết 4 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0 Hạ 4;4 chia 3 được 1, viết 1
TRƯỜNG TIỂU HỌCNHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜTIẾT : TOÁNLỚP 3Giáo viên :84848 : 424693 : 3Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số(tiếp theo)* 12 chia 3 được 4, viết 4.12 485 : 3 = ?12 4854 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.30 44 1 6 1
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3. 99. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3. Bài giải: Muốn cho số có hai chữ số giống nhau và chia hết cho 2 thì số đó[r]
Vậy 3 số hạng tiếp theo là: 18, 25, 33.b) Ta thấy: Số hạng thứ hai là 2=1x2Số hạng thứ ba là 6=2x3Số hạng thứ tư là 24=6x4Từ đó rút ra quy luật của dãy số là: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạngđứng liền trước nó nhân số thứ tự của số hạng ấy.Vậy 3 số hạng tiếp theo[r]
Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 2. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.