b/ 9 x − 1 = 022⇒ (3 x ) − 1 = 0Câu 2:Tìm x2biết: (dành cho Hs Khá )⇒ (3 x − 1)(3 x + 1) = 03 x − 1 = 0⇒3 x + 1 = 0x = 13⇒ x = −13BÀI 8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬBẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ1.Ví dụ.Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:x 2 − 3x + xy −[r]
Ta vận dụng phương pháp nhóm hạng tử khi không thể phân tích A. Kiến thức cơ bản: 1. Phương pháp: - Ta vận dụng phương pháp nhóm hạng tử khi không thể phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung hay bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. - Ta nhận xét để tìm cách nhóm hạng t[r]
= 5n(5n + 4)Vì 5 chia hết 5 nên 5n(5n + 4) chia hết 5 ∀n ∈ Z.Bài 3. (SGK trang 24 môn tóa lớp 8 tập 1)Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:a) x2 – 3x + 2;(Gợi ý: Ta không áp dụng ngay các phương pháp đã học để phân tích nhưng nếu táchhạng tử -3x = – x – 2x thì ta có x2 – 3x +[r]
CH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ MÔN TOÁN 8 I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Qua quá trình giảng dạy môn toán học,tôi nhận thấy một số điểm đáng chú ý như sau: • Một số HS có hoàn cảnh gia đình khó khăn nên chỉ chú trọng đến các công việc gia đình, còn việc học thì lơ là không quan tâm lắm. • Ý thức học tập của một số[r]
bài học;Về phương pháp còn gặp nhiều lúng túng trong việc vận dụng các phươngpháp đặc trưng bộ môn nói riêng và phương pháp dạy học nói chung, việc ứngdụng công nghệ thông tin để đổi mới phương pháp còn nhiều lúng túng, việc dạyhọc tích hợp, kiến thức liên môn còn chưa thực sự s[r]
Phương pháp 7 : Đặt biến phụ (đổi biến) Hướng giải : Khi ta gặp biểu thức trong đề bài xuất hiện nhiều lần ta đặt biểu thức ấy làm biến phụ từ đó đưa về dạng đơn giản hơn ta phân tích dạng đơn giản này thành nhân tử rồi thay biến cũ vào và tiếp tục giải cho đến kết quả Ví dụ: Phân tích thành nhân tử[r]
Đa thức là một đơn thức hoặc một tổng của hai hay nhiều đơn thức. Lý thuyết về đa thức. Tóm tắt lý thuyết 1. Khái niệm đa thức Đa thức là một đơn thức hoặc một tổng của hai hay nhiều đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. Nhận xét: - Mỗi đa thức là một biểu thức nguy[r]
a) A = (a + 1)(a + 3)(a + 5)(a + 7) + 15b) B = 4x2y2(2x + y) + y2z2(z - y) - 4z2x2(2x + z)3. Phƣơng pháp đặt nhân tử chungPhương pháp:Tìm nhân tử chung của các hệ số nếu có (ƯCLN của các hệ số) hoặc là những đơn, đa thức cómặt trong tất cả các hạng tử.Phân tích mỗi hạng tử
Điền vào chỗ “…” trong các phát biểu sau:Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạngtử từ vế này sang vế kia, ta đổi. . . dấu. . . hạng tửđó.VD: x + 2 = 0x + 2= 0-Em hãy nêu quy tắc chuyển vế trong một phươngtrình.Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình,khi chuyể[r]
Người thực hiện: vũ xuân trườngTrường THCS chu văn An – Đăk hà – kon tumKIỂM TRA BÀI CŨ*HS1: Viết dạng tổng quát và nêu cách giải của PTtích.Giải phương trình sau: (2x - 3)(x + 1) = 0*HS2:- Phát biểu hai quy tắc về biến đổi phương trình.- Các phương pháp phân tích đa thức thànhnhân tử*[r]
Áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức A. Kiến thức cơ bản: Áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức cần lưu ý: - Trước tiên nhận xét xem các hạng tử của đa thức có chứa nhân tử chung không ? Nếu có thì áp dụng phương pháp đặt thành nhân tử chung. - Nếu không thì xét xem có thể áp dụng hằng đẳng[r]
Phân tích đa thức thành nhân tử A. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. 2. Ứng dụng của việc phân tích đa thức thành nhân tử: Việc phân tích đa thức thành nhân tử giúp chúng ta rút gọn được biểu thức[r]
Phương pháp: Ta tìm hướng giải bằng cách đọc kỹ A. Kiến thức cơ bản: 1. Phương pháp: Ta tìm hướng giải bằng cách đọc kỹ đề bài và rút ra nhận xét để vận dụng các phương pháp đã biết: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm nhiều hạng tử và phối hợp chúng để phân tích đa thức thành nhân tử. 2[r]
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 53. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – 3x + 2; (Gợi ý: Ta không áp dụng ngay các phương pháp đã học để phân tích nhưng nếu tách hạng tử -3x = - x – 2x thì ta có x2 – 3x + 2 = x2 – x – 2x + 2 và từ đó dễ dàng phân tích tiếp. Cũng có thể tách 2[r]
1. Hai quy tắc biến đổi phương trình 1. Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 2. Giả[r]
3. Phương pháp nhóm nhiều hạng tửDùng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng các đa thức, ta kếp hợp những hạng tử của đathức thành từng nhóm thích hợp rồi dùng các phương pháp khác phân tích nhân tử theo từng nhómrồi phân tích chung đối với các nhóm[r]
tính chất này cùng với phương pháp giải ta có thể đưa ra nhiều bài toán phù hợp và bổ ích như:1. Tích của nhiều số lẻ là một số lẻ.2. Tích của ba số chẵn liên tiếp thì chia hết cho 48.3. Tích của ba số lẻ liên tiếp thì chia hết cho 34.4 Để chứng minh A(n) chia hết cho k, có thể biến đổ[r]
“Phương pháp tinh chỉnh tham số mờ gia tử của hệ mờ dạng luậtphân lớp và ứng dụng”1Nội dung luận văn được bố cục như sau:Chương 1: Cơ sở về hệ mờ dạng luật dựa trên đại số gia tửChương 2: Phương pháp tinh chỉnh tham số mờ gia tử của hệ mờ dạngluật phân lớpChương 3: Xây dự[r]
Đáp số:n =1Nhớ lại:Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hếtcho đơn thức B) ta làm sao?Trả lời♦ Chia mỗi hạng tử của đa thức A cho đơn thức B♦ Cộng các kết quả với nhauBài tập 63 trang 28Trả lờiA chia hết cho BDặn dòPhát biểu đư[r]
Giải bài 7,8,9,10,11,12,13,14,15 trang 8, trang 9 SGK môn toán lớp 8 tập 1 (Bài tập nhân đa thứcvới đa thức) – Chương 1 Đại số toán lớp 8 tập 1.Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tủ của đa thức này với từng hạng tửcủa đa thức kia rồi cộng với các tích[r]