HÃY TÌM 1 MA TRẬN ĐỐI XỨNG CÓ TRỊ RIÊNG TƯƠNG TỰ NHƯ MA TRẬN A BẰNG _ _PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI HOUSEHOLDER_ Bài làm: TRANG 5 Đây cũng chính là ma trận đối xứng 3 đường chéo mà ta cần tìm.. [r]
7.4. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH BẰNG CÁCH DÙNG ZVÒNG Dòng và áp lúc ngắn mạch có thể tính toán bằng cách dùng ma trận tổng trở vòng cho hệ thống đơn giản trình bày trong hình 7.2. Dòng điện vòng của hệ thống điện đơn giản là bằng 0 trước lúc ngắn mạch không chú ý đến tất cả các dòng nút. Đó là cần t[r]
Chương 5. GIÁ TRỊ RIÊNG – VECTƠ RIÊNG – CHÉO HÓA MA TRẬN 5.1. Trị riêng – vectơ riêng 5.2. Chéo hóa ánh xạ tuyến tính, chéo hóa ma trận 5.3. Ánh xạ tự liên hợp và chéo hóa ma trận đối xứng thực I. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 1. Định nghĩa và ví dụ. 1.1. Định nghĩa: Cho X, Y là hai[r]
TA A . Từ định lý 9 suy ra các tính chất phát biểu cho PBĐ tự liên hợp cũng là các tính chất của ma trận đối xứng của nó trong một cơ sở trực chuẩn nào đó và ngược lại. Định lý 10: Cho A là ma trận đối xứng thực. Khi đó a) Mọi GTR của ma trận đối xứng thực[r]
tổng hợp kiến thức và hướng dẫn một số bài tập Dạng toàn phương1. Khái niệm dạng toàn phương: Định nghĩa: Dạng toàn phương n biến là một hàm bậc hai dạng: với các hệ số là các số thực và các biến là các biến thực. Nếu ta ký hiệu: chú ý A là ma trận đối xứng. Khi đó, ta có thể viế[r]
BÀI TẬP Câu 1) Viết một thủ tục nhập hai ma trận vuông A, B cấp N có các phần tử là các số nguyên. Viết một thủ tục tính ma trận C= A+2B Viết một thủ tục in các ma trận A, B và C lên màn hình Viết một hàm kiểm tra A, B, C có phải là ma trận đối xứng không ? Câu 2)[r]
ống lý thuyết để thành lập nguồn năng lượng và các biến đổi trung gian. Dữ liệu cho máy phát, bộ tụ, số điểm nối và điện kháng thứ tự thuận thứ tự không. Về lý thuyết 1 pha gồm 2 thành phần, thành phần thứ nhất là cho mỗi một điểm nối dọc theo chiều dài đường dây là một điện kháng đường dây, thành p[r]
3116§3: Ma trận nghịch đảoChú ý: Đối với ma trận vuông cấp 2a b d b A PA c d c a Ví dụ: Tìm ma trận nghịch đảo của ma trậnsau:2 51 2 5 2 5 1A A
những điều căn bản nhất và thực dụng nhất để chuẩn bị cho các chủ đề kế tiếp. Để hiểu rõ hơn các bạn sẽ đƣợc làm những bài tập để nhuần nhuyễn các kiến thức này. Nhƣng trƣớc khi làm bài tập, các bạn sẽ phải hiểu và chú ý các vấn đề sau. Xin vui lòng xem tiếp trang kế. TOÁN CAO CẤP THI CAO HỌC KHỐI[r]
mẫu kiểm tra đã chuẩn bị ở phần trên. Nhập số liệu ma trận nồng độcác mẫu chuẩn, ma trận các mẫu kiểm tra và các ma trận tín hiệu đotương ứng vào phần mềm Matlab, chạy chương trình tính toán matrận hệ số hồi qui theo 4 phương pháp CLS, ILS, PLS và PCR trênphần mềm và sử dụng [r]
Phần B: ðại số tuyến tính (tiếp theo) 1. Véc tơ riêng, giá trị riêng; ma trận chéo hóa ñược. 2. Dạng toàn phương và song tuyến tính: phân loại dạng toàn phương thực; ñịnh lý về chỉ số quán tính. 3. Không gian véc tơ Euclid: cơ sở trực chuẩn; biến ñổi trực giao, nhóm các ma trận trực gi[r]
6 α−1 1 αα⇔ x = ( −1 0 α, 7 α, −4 α) .Dim( Kerf) = 1 , cơ sơ û: ( 1 0 , −7 , 4 ) .Câu 5 (1 .5đ) . Vì A10= 0 nên A chỉ có m ột trò riên g là λ = 0 ( theo t ính ch ất, n ếu λ0là TR c ủa A,thì λ100là TR c ủa A10. A che ùo hóa được ⇔ A = P · D ·P−1, D là m a trận 0 n ên A = 0 .Câu 6 (1. 5đ). M a tr[r]
.Tìm cơ s ở và số chiều của Imf .Câu 4 : C ho A và B là hai m a trận đồn g d ạng. C hứn g to û rằn g A chéo hoá được k hi v à chỉ khi B ch éohoá đươ ïc.Câu 5 : T ìm m để ma trận A =1 4 −14 m 2−1 2 4có ít nhất m ột trò riêng a âm.Câu 6 : C ho án h x ạ tuyến tính f : IR3−→ IR3, biết f([r]
if (j = k) M[i,j] = 1/a[k+1,k] else M[i,j] = - a[k+1,j]/a[k+1,k] } /* Gọi hàm nhân 2 lần */ Lần 1 : vào A, M; ra B Lần 2 : vào M1; B; ra A - Xuất aij ( i,j = 1→n) Thuật toán nhân 2 ma trận for (i=1, i < = n; i++) for (j=1; j< = n; j++) { c[i] [j] = 0 for (k=1; k &l[r]