1. Khoảng cách Định nghĩa: Cho tập hợp X. Ánh xạ được gọi là một metric trên X nếu nó thoả các tiên đề sau:i) x, y X x = y.ii) x, y Xiii) x, y, z X.Tập X cùng với metric d xác định trên nó được gọi là không gian metric và được kí hiệu (X, d). Định nghĩa: Cho k[r]
Nếu một hàm số mà đơn ánh chúng ta rất hay dùng thủ thuật tác động f vào cả hai vế, nếu một hàmf toàn ánh ta hay dùng: Tồn tại một số b sao cho f (b) = 0, sau đó tìm b. Nếu quan hệ hàm là hàm bậcnhất của biến ở vế phải thì có thể nghĩ tới hai quan hệ này.Ví dụ 4.1. Tìm tất cả các hàm s[r]
Ta đã biết trong không gian 3 chiều được đặc trưng hoàn toàn bởi bộ 3 số (x, y, z) là tọa độ Descartes của nó; x là hoành độ, y là tung độ, z là cao độ. Tổng quát: Mỗi bộ có thứ tự n số thực (x1, x2,..., xn) gọi là một điểm n chiều. Ký hiệu M(x1, x2,..., xn) có nghĩa là điểm n chiều M có các tọa độ[r]
Mệnh đề 1.3.2.4. Nếu E là không gian lồi địa phương tách và U làmột cơ sở lân cận của 0 ∈ E thì đối ngẫu (tô pô) E ′ của E là tập hợpE ′ = ∪ U 0 , U ⊂ u . Trong đó U 0 được lấy trong đối ngẫu đại số E ∗.Chứng minh. Với mọi x′ ∈ E ′ thì x′ là một dạng tuyến tính liêntục trên E. N[r]
Xét trường hợp F = C. Trước hết ta chú ý điều sau về ánh xạ tuyến tính phức. Giả sử T : E → Ctuyến tính, T = u + iv. Khi đó u và v tuyến tính trên trường R, vàT (ix) = u(ix) + iv(ix) = iT (x) = −v(x) + iu(x),do đó v(x) = −u(ix), tức là T (x) = u(x) − iu(ix). Ngược lại nếu u tuyến tính trên trường R[r]
3. Bố cụcTừ mục đích và nhiệm vụ đặt ra bố cục của đề tài được sắp xếp nhưsau: Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,nội dung đề tài gồm ba chương.Chương 1. Kiến thức chuẩn bị.Hệ thống cơ bản các nội dung kiến thức chuẩn bị cho việc nghiên cứunội dung chính của đề tài [r]
Hình 10: Một số bài toán về phương pháp tọa độ trong mặt phẳng liên quan đến phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn, phương trình đường elip (để làm được các bài toán dạng này cần nắm vững kiến thức về vectơ, định lý hàm cosin, định lý hàm sin trong tam giác và hình học 7, 8, 9) Hình học[r]
trọng nhất là cơ sở, cho phép biểu diễn mỗi phần tử ở trong không gian11như m ột tổ hợp tuyến tính của các th àn h phần trong cơ sở. Tuy nhiênđiều kiện là cơ sở rất hạn chế - không cho phép sự phụ thuộc tuyến tínhgiữa các th àn h phần và đôi khi chúng ta yêu cầu các th àn[r]
Đáp án trắc nghiêm giải tích K38 Câu trả lời có khoanh dấu là đáp án Câu : Giả sử hàm f(x) liên tục tại 0 và không khả vi tại 0 và đặt hàm g(x) xf(x). Phát biểu nào sau đây là sai A. Hàm g(x) liên tục tại 0 B. Hàm g(x) là một vô cùng bé khi x tiến về 0 C. Hàm g(x) khả vi tại 0
xác định như sau:β := min{δ, γ},N := max{K, M }.91.2Không gian hàm và tính chấp nhận đượcTrong giải tích hàm và các lĩnh vực liên quan của toán học thì khônggian véctơ tôpô lồi địa phương là một lớp không gian đặc biệt quan trọng.Chúng có thể được định nghĩa như các kh[r]
Câu 1: Giả thiết De Broglie và các hệ thức De Broglie.Giả thiết De Broglie :+Các electron chuyển động theo sóng đứng trong quỹ đạo của nó.+Ánh sáng có những biểu hiên của tính chất hạt, vậy có thể các hạt cũng có thể có đặc trưng của một sóng+Mọi vật chất đều có một bước sóng liên kết với nó, tương[r]
• Mỗi toán tử tuyến tính liên tục A trong không gian Hilbert X xácđịnh theo f (x, y) = (Ax, y) một phiếm hàm song tuyến tính liêntục f (x, y) nghiệm đúng f = A .Ngược lại bất kỳ phiếm hàm song tuyến tính liên tục f (x, y) nàotrên X cũng có thể biểu diễn duy nhất dưới dạng[r]
Cauchy, phương trình hàm Jensen và những ứng dụng của chúng trong việc giảitoán.Chương 3. Một số phương pháp giải phương trình hàmTrình bày một số phương pháp giải phương trình hàm thông dụng. Ở mỗiphương pháp bắt đầu bằng phương pháp giải, sau đó là các bài toán, cuối cùnglà cá[r]
Biến đổi Laplace là một biến đổi tích phân của hàm số f ( t ) {displaystyle f(t)} {displaystyle f(t)} từ miền thời gian sang miền tần số phức F ( s ) {displaystyle F(s)} {displaystyle F(s)}. Biến đổi Laplace và cùng với biến đổi Fourier là hai biến đổi rất hữu ích và thường được sử dụng trong giải c[r]
+CTCĐ2Vậy z đạt cực đại tại M2(-1,0), cực tiểu tại M1(1,2)Bài 5:Tìm cực trò của hàm z=x2(y+1)-3x+2 với điều kiện x+y+1=0.Tìm cực trò của z.Giải:Ta có: y=-x-1Thế y vào z ta được: z= -x3-3x+2Z’x=0 ⇔ -3x2-3=0 ⇔ x2=-1 (vô nghiệm)Vậy z không có cực trò.PHẦN II TÍCH PHÂN 2 LỚP, TÍCH PHÂN ĐƯỜNG, TÍC[r]
Lý thuyết đa thế vị phức được phát triển từ thập kỷ 80 của thế kỷ trước dựa trên các công trình cơ bản của BedfordTaylor, Siciak, Zahaziuta và nhiều tác giả khác. Đóng vai trò quan trọng trong lý thuyết này là hàm Green đa phức hay hàm cực trị toàn cục. Một trong các bài toán cơ bản là mô tả rõ ràng[r]