ĐẶ C Đ I Ể M LIÊN K Ế T HÓA H Ọ C C Ủ A CÁC ĐẠ I PHÂN T Ử SINH H Ọ C • Sự phân bố của các phân tử trong môi trường nước (dung môi phân c ự c) ph ụ thu ộ c vào tr ạ ng thái ion hóa và … T ươ ng tác k ị n ướ c
các sinh vật sống, nhưng chúng không có khả năng sống bên ngoài tế bào vật chủ. Virus phải sử dụng bộ máy trao đổi chất và bộ máy di truyền của sinh vật chủ. Nguồn gốc của virus hiện nay vẫn chưa được khẳng định. Một số nhà khoa học cho rằng, virus có nguồn gốc từ chính các vật chủ củ[r]
Với bốn loại nitrogen base trong phân tử DNA và giả thiết rằng trình tự sắp xếp của chúng là ngẫu nhiên, thì tần số mong đợi (kỳ vọng) của bất kỳ đoạn trình tự xác định nào, theo tính toán sẽ là 4 n , n ở đây là chiều dài của đoạn nhận biết. Từ đó, có thể thấy rằng với các đoạn có bốn[r]
C. Đối tượng xuất hiện đột biến D. Hướng biểu hiện kiểu hình của đột biến Câu 23: Một tế bào sinh tinh chứa cặp NST tương đồng có thành phần gen theo thứ tự: ABC và abc. Nếu cặp NST đó bị rối loạn trong lần phân bào II của giảm phân thì số loại giao tử được tạo ra là:
Muốn xuất trại hàng ngàn cành hoa lành mạn h đồng màu (trắng hoặc tím). Trung tâm sinh học tế bào và phân tử còn nhận ra được các gen trách nhiệm từng màu và còn đánh thức các gen ngủ ở mỗi lá Hoàng Thảo để cho mỗi lá đều có một cành và trên một chậu Dendrobium, có thể[r]
Lời nói đầu Công nghệ DNA tái tổ hợp (còn gọi là kỹ thuật di truyền hay kỹ thuật gen) là một bộ phận quan trọng và là công nghệ chìa khóa (key technology) của lĩnh vực công nghệ sinh học. Công nghệ DNA tái tổ hợp được ra đời trên cơ sở các thành tựu của sinh học phân tử v[r]
Câu 5: Ở người loại tế bào không chứa NST giới tính là: A. tế bào sinh trứng. B. tế bào xôma. C. tế bào sinh tinh. D. tế bào hồng cầu. Câu 6: Nếu mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit xảy ra ở codon đầu tiên trong đoạn mã hoá thì: A. thay một axitamin này bằng axitam[r]
_ Phần_bài tập: Ch_ủ yếu là bài tập về sinh học phân tử, sinh học tế bào, quy luật di TRANG 2 Phải_nhớ một số công thức cơ bản về các dạng bài tập kể trên để vận dụng giải _ nhanh, _nhớ [r]
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 29: Các bằng chứng tiến hóa với các nội dung giải phẫu so sánh để chứng minh mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật; bằng chứng sinh học phân tử và tế bào chứng tỏ nguồn gốc chung của các loài; luận điểm cơ bản của thuyết tiến hóa của Đacuyn...
l ời nhất định. Đồng thời trại có một ngân h àng cây con có th ể đáp ứng nhu cầu khắp nơi. Chuyên gia v ề sinh học phân tử tạo các giống mới như Hoàng Th ảo trắng v à tím. M ỗi năm cung cấp 1 triệu USD cho ph òng nghiên c ứu thực vật của trung tâm sinh học tế b ào và phân t[r]
D. Hướng biểu hiện kiểu hình của đột biến Câu 23: Một tế bào sinh tinh chứa cặp NST tương đồng có thành phần gen theo thứ tự: ABC và abc. Nếu cặp NST đó bị rối loạn trong lần phân bào II của giảm phân thì số loại giao tử được tạo ra là: A. 3 loại giao tử: ABC ABC ; abc abc và 0 B.[r]
D. Hướng biểu hiện kiểu hình của đột biến Câu 23: Một tế bào sinh tinh chứa cặp NST tương đồng có thành phần gen theo thứ tự: ABC và abc. Nếu cặp NST đó bị rối loạn trong lần phân bào II của giảm phân thì số loại giao tử được tạo ra là: A. 3 loại giao tử: ABC ABC ; abc abc và 0 B.[r]
Bên cạnh các giáo trình như: sinh học phân tử, nhập môn công nghệ sinh học, công nghệ tế bào, công nghệ chuyển gen… giáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp sẽ giúp sinh viên tiếp cận thêm mộ[r]
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp LỚP 10 Học xong chương trình Sinh học lớp 10, học sinh củng cố, hệ thống hoá được các kiến thức, kĩ năng đã học ở giai đoạn giáo dục cơ bản, đặc biệt từ môn Khoa học tự nhiên. Thông qua các chủ đề sinh học hiện đại như sinh học[r]
dược phẩm...) và qua đó điều chỉnh hoạt động của m ình. Thông tin này không t ồn tại dưới các dạng văn bản quy định cấu trúc của đại phân tử, m à là các tín hi ệu tác động ch ọn lọc l ên các th ể tiếp nhận của tế b ào hay còn g ọi l à th ụ thể đặc hiệu. Các thụ thể có th ể thông qua[r]
Sinh học phân tử là khoa học nghiên cứu các hiện tượng sống ở mức độ phân tử. Phạm vi nghiên cứu của môn học này có phần trùng lặp với một số môn học khác trong sinh học đặc biệt là di truyền học và hóa sinh học. Sinh học phân tử chủ yếu tập trung nghiên cứu mối tương tác giữa các hệ thống cấu trúc[r]
Bài giảng Sinh học phân tử: Chương 2 Cấu trúc và chức năng các Đại phân tử Sinh học, cung cấp cho người học những kiến thức như: Đại phân tử (Polymer); Các đại phân tử sinh học quan trọng; Chức năng của Polysaccharide; Chức năng của Polysaccharide; Acid béo bão hòa vs chưa bão hòa; Sự di chuyển qua[r]
Ch−ơng 1. Liên kết hóa học của các đại phân tử sinh học ĐẶ C Đ I Ể M LIấN K Ế T HểA H Ọ C C Ủ A CÁC ĐẠ I PHÂN T Ử SINH H Ọ C T Ầ M QUAN TR Ọ NG VÀ ĐẶ C Đ I Ể M C Ủ A CÁC LIấN K Ế T Y Ế U T Ầ M QUAN TR Ọ NG VÀ ĐẶ C Đ I Ể M C Ủ A CÁC LIấN K Ế T CAO N Ă NG
Ch−ơng 1. Liên kết hóa học của các đại phân tử sinh học ĐẶ C Đ I Ể M LIấN K Ế T HểA H Ọ C C Ủ A CÁC ĐẠ I PHÂN T Ử SINH H Ọ C T Ầ M QUAN TR Ọ NG VÀ ĐẶ C Đ I Ể M C Ủ A CÁC LIấN K Ế T Y Ế U T Ầ M QUAN TR Ọ NG VÀ ĐẶ C Đ I Ể M C Ủ A CÁC LIấN K Ế T CAO N Ă NG
CÁC LIÊN K ẾT M Ạ NH VÀ YẾU QUI ĐỊ NH CẤ U HÌNH CÁC ĐẠ I PHÂN TỬ Ph ầ n l ớ n protein có c ấ u t ạ o mô đ un v ớ i hai ho ặ c ba mi ề n (domain) chính • C ấ u trúc b ậ c 3 Mi ề n nh ậ n bi ế t ADN