Enzyme và các yếu tố tham gia là những chất xúc tác cho phản ứng hay có khảnăng làm yếu hoặc chấm dứt hoàn toàn tác dụng của enyme. Chúng có tính đặc hiệu cao đối với phản ứng xúc tác và với các phân tử chịu xúc tác. Chất xúc tác là một chất làm tăng tốc độ của một phản ứng hoá học mà bản thân không[r]
- THPT Hàn Thuyên - Lần 1 Câu 1: Nhận xét nào đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? (1) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’-5’. (2) Trong quá trình phiên mã tổ[r]
Đáp án & Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2015 THPT Phước Bình 1. Một gen dài 3060Å, có tỉ lệ A/G = 3/7. Sau đột biến, chiều dài của gen không đổi và có tỉ lệ A/G ≈ 43,1%. Đây là dạng đột biến: A: Thay cặp G – X bằn[r]
Câu 17: Giai đoạn hoạt hố axit amin của q trình dịch mã diễn ra ở:A. nhân conB. tế bào chấtC. nhânD. màng nhânCâu 18: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hố axit amin làA. axit amin hoạt hố.B. axit amin tự do.C. chuỗi polipeptit.D. phức hợp aa-tARN.Câu 19: Giai đoạn hoạt hố axit amin của q trì[r]
Câu 1: Chu kỳ tế bào là gì? Trình bày các giai đoạn của chu kỳ tế bào. (2 điểm) Câu 2: Trình bày cấu trúc của vách tế bào vi khuẩn và vách tế bào thực vật. (2 điểm) Câu 3: Trình bày cơ chế kết thúc phiên mã ở vi khuẩn E. coli (2 điểm) Câu 4: Vì sao bước aminoacyl hóa trong quá trình dịch mã quyết đ[r]
Tài liệu này gồm 8 câu hỏi cơ bản thuộc chương trình Sinh học đại cương. Các câu hỏi này đề cập đến các vấn đề như vai trò của enzym ARN pôlimerase, sự điều hòa hoạt động gen, so sánh bộ gen ở tế bào nhân nguyên thủy và tế bào nhân thật, cùng những kiến thức liên quan đến sự phiên mã và dịch mã. Các[r]
TUYỂN TẬP CÁC CÂU HỎI KHÓ BỘ MÔN SINH HỌC 10 (Biên soạn đầy đủ, kì công…)
Câu 1: So sánh cấu trúc và chức năng của AND và ARN Giống nhau: Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn phân đều gồm 3 thành phần Các đơn phân đều được liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (liên kết phosphodieste) Đều[r]
Bài 1.Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về các đặc điểm hình thái thì người ta lại hay sử dụng các cơ quan thoái hoá? Bài 1. Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về các đặc điểm hình thái thì người ta lại hay sử dụng các cơ quan thoái hoá? Trả lời: Cơ quan th[r]
Epigenetics là gì? các nghiên cứu và ứng dụng ĐH KHTN tài liệu cao học chú thích rõ ràng. EPIGENETICS: Gen không thay đổi trình tự nhưng kiểu hình lại khác nhau NST cần được xoắn lại, gập cuộn để tạo thành các cấu trúc nhỏ để nằm trong nhân. DNA bám váo các protein histone nhờ lực tương tác tĩnh đ[r]
* Mỗi ribonucleotit gồm 3 thành phần:+ 1 phân tử đường 5 C (ribôzơ - C5H10O5 )+ 1 nhóm photphat (H3PO4)+ 1trong 4 loại bazơ nitơ là Adenin (A), Uraxin (U), Guanin (G) và Xitozin (X). Cũng có 4loại ribonucleotit và có tên như tên của 4 loại bazơ nitơ: A, U, G, X.- Các ribonucleotit liên kết với nhau[r]
Đáp án và Đề thi học kì 1 lớp 12 môn Sinh năm 2014 THPT Minh Thuận (Đề 1) Khoanh tròn đáp án đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi là: A. A liên kết với T, G liên[r]
C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.D. cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.Câu 6. Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ[r]
1. Cấu trúc của ADN ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn phân là một nuclêôtit. 1. Cấu trúc của ADNADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn phân là một nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit lại có cấu tạo gồm 3 thành phần là đường pentôzơ (đường 5 cacbon), nhóm phôtphat và bazơ nitơ. Có 4 loại nu[r]
D. ADN polimeraza không tham gia vào quá trình phiên mã.Tài Liệu của Kys – Chia sẻ tài liệu & đề thi chất lượngTHPT 2018 | Trang 3Câu 8: Trên thực tế, người ta có thể chèn trực tiếp một gen của tế bào nhân chuẩn vào bộ gen của vi khuẩnvà cho gen đó dịch [r]
3. Quá trình hình thành nên ARN, ADNGiải thích sự hình thành ARN: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên các nuclêôtit, cácnuclêôtit kết hợp với nhau để tạo nên các đại phân tử: ARN.Do có nhiều loại ARN khác nhau nên khả năng tổng hợp ARN khác nhau từ những ARN khác nhau làkhác nh[r]
Bài 3. Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac. Bài 4. Hãy chọn phương án trả lời đúng. Bài 3. Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac. Trả lời: - Sự hoạt động cùa opêron chịu sự điều khiển của một gen điều hoà (regulator: R) nằm ở trước opêron. - Bình thường, gen R tổng[r]
mã ví dụ như qua quá trình phosphoryl hóa để chuyển protein sang dạng hoạt hoá[38]. Gen DREB2A được thay đổi cấu trúc để loại bỏ 30 axit amin tương ứng vớitrật tự từ 136 đến 165 để tạo ra dạng DREB2ACA. Kết quả, sự biểu hiện của genDREB2ACA giúp cây chuyển gen Arabidopsis tăng c[r]
KHÁI NIỆM: ADN là 1 chất di truyền ở cấp độ phân tử , việc truyền đạt thông tin di truyền trên AND từ thế hệ của tế bào mẹ sang tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi ADN . còn truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra thế bào chất thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã. Quá trình tái bản ADN (nhân đôi[r]
1. Cấu trúc của ARN Phần tử ARN cũng có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà mỗi đơn phân là một nuclêôtit. ARN có 4 loại nuclêôtit là A (ađênin), U (uraxin), G (guanin), X (xitôzin). 1. Cấu trúc của ARNPhần tử ARN cũng có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà mỗi đơn phân là một nuclêôtit. ARN có 4[r]