30(70 - 10): 230Cách 1:=6070 - 10Số bé là :Số lớn là:áp số: Số bé là: 30 Số lớn là: 404010(hoc 70 30 = 40 ) Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2009TOÁN:TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU HAI SỐ ĐÓBµi to¸n: Tæng cña hai sè lµ 70. HiÖu cña[r]
521/ Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó.Bài giảiTheo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:5 – 2 = 3 (phần)Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82Số thứ hai là: 82 + 123 = 205Thứ sáu ngày 2 tháng 4[r]
ToánTìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đóBài 2: Số bé :Số lớn:??99Số lớn nhất có hai chữ số là:Ta có sơ đồ:99.Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2010ToánTìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số[r]
TOÁN TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ (TT) Giảm tải: Bỏ bài tập 4, 5/157 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. Học sinh viết sơ đồ -[r]
24 : (2 + 1) = 8 (viên)Số bi xanh lúc đầu là:8 + 2 = 10 (viên)Số bi đỏ lúc đầu là:22 10 = 12 (viên)Nhận xét: ở nhóm bài tập này, đề bài thờng cho tỉ số ở một thời điểm cố định, các điều kiện khác nh tổng hoặc hiệu không cùng thời điểm với tỉ số. Vậy,[r]
TRƯỜNG TH AN HÒA TÂY 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY (Buổi 2) Ngày dạy: 31 / 3 / 2010 Tuần 29Giáo viên: Trần Thanh Phong Lớp : 42 Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP (Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó)I/ MỤC TIÊU - Kiến thức: Học sinh biế[r]
? häc sinh? học sinhBài giảiSố học sinh gái là:Cách 1:(28 – 4) : 2 = 12 (học sinh)Số học sinh trai là:12 + 4 = 16 (học sinh)Đáp số: Học sinh gái : 12 em Học sinh trai : 16 emSố học sinh trai là:Cách 2:(28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)Số học sinh gái là:16 – 4 = 12 (học[r]
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009Toán ?Sè lín:?Sè bÐ:1070Tãm t¾t: Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009Toán Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng, ta làm như th[r]
Toá n : LUYỆN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG (HIỆU) VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.I. Mục đích – Yêu cầu:- Giúp học sinh củng cố cách giải dạng toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”, “Tìm hai số<[r]
DẠNG TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA 2 SỐ ; HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ Bài 1: Một chiếc đồng hồ cứ 30 phút chạy nhanh 2 phút .Lúc 6 giờ sáng người ta lấy lại giờ nhưng không chỉnh lại đồng hồ nên nó vẫn chạy nhanh .Hỏi khi đồng hồ chỉ[r]
Gi¸o viªn: Hµ ThÞ Thu H»ng TOÁN:TOÁN:TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2009.Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2009.Bài toán 1:Bài to[r]
-Cho biết tổng 2 số là 70, hiệu của hai số là 10. - Yêu cầu tìm hai số đó . tổng và cho ta biết hiệu của 2 số , yêu cầu chúng ta tìm 2 số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số[r]
Số thóc ở kho thứ hai là:Đáp số:**Kho 1Kho 1: : 7575 tấn - * tấn - * Kho 2Kho 2: : 5050 tấntấn Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc ?23
Tuần 35Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010ToánLuyện tập: Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đóI. Mục tiêu Củng cố cho học sinh kỹ năng giải toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số[r]
viên cần phải hệ thống các bài tập đó theo từng nhóm. Mỗi nhóm bài, GV cần đa ra những bài tập mẫu cho HS làm quen. Sau đó, các em so sánh với các dạng bài khác đã học, rút ra kết luận về phơng pháp giải cho từng dạng bài.Các bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (PHƯƠNG PHÁP CHIA TỈ LỆ) I. MỤC TIÊU: - HS luyện tập giải các bài toán có lời văn sử dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng. II. NỘI DUNG: A. Phương pháp chia tỉ lệ: Là một phương pháp giải toán dùng để giải các bài toán về tìm 2 số khi biết<[r]
3- Tả hình dáng và một vài hoạt động của con cá hoặc con gà ( con chim ) 4- Chính tả Nghe- viết 1 đoạn văn theo yêu cầu của chơng trìnhII/ toán1. Số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên; +,-,x,: số tự nhiên2. Phân số và các phép tính với phân số: Phân[r]