- Giúp Học Sinh ôn tập lại những kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên.Qua đó biết cách tìm ra được chữ số tận cùng của một lũy thừa với những số tự nhiên có chữ số tận cùng từ 0 đế[r]
x 5 *a = N 5 với a lẻ : một số có tận cùng là 5 khi nhân với một số lẻ sẻ có tận cùng là 5 Qua các công thức trên ta có quy tắc sau : Một số tn nhiên có chử số tận cùng là : (0,1,5,6) khi nâng lên luỷ thừa với số mủ tự nhiên thì có chử số tự nhiên không thay đổi
Vậy chữ số tận cùng của tổng T là 9. * Trong một số bài toán khác, việc tìm chữ số tận cùng dẫn đến lời giải khá độc đáo. Bài toán 4 : Tồn tại hay không số tự nhiên n sao cho n 2 + n + 1 chia hết cho 1995 2000 . Lời giải : 1995 2000 tận cùng
Việc chứng minh tính chất trên không khó, xin dành cho bạn đọc. Như vậy, muốn tìm chữ số tận cùng của số tự nhiên x = a m , trước hết ta xác định chữ số tận cùng của a. - Nếu chữ số tận cùng của a là 0, 1, 5, 6 thì x cũng có chữ số tận cùng[r]
Tìm chữ số tận cùng của một số tự nhiên là dạng toán hay. Đa số các tài liệu về dạng toán này đều sử dụng khái niệm đồng dư, một khái niệm trừu tượng và không có trong chương trình. Vì t[r]
áp dụng công thức : => 1 3 + 2 3 + ... + 2004 3 = (2005 x 1002) 2 = 4036121180100, tận cùng là 00. Vậy hai chữ số tận cùng của tổng S2 là 00. Trở lại bài toán 5 (TTT2 số 15), ta thấy rằng có thể sử dụng việc tìm chữ số tận cùng<[r]
CHUYÊN ĐỀ NANG CAO TOÁN 6 : TÌM CHỮ SỐ TẬN CÙNG CỦA MỘT LŨY THỪA I. Mục tiêu : - Giúp Học Sinh ôn tập lại những kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên.Qua đó biết cách tìm ra được chữ số tận cùng của một lũy thừa với những số tự nhiên có [r]
a) Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng . e) Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3 ,cho 5 , cho 9 f) Thế nào là số nguyên tố , hợp số ? Cho ví dụ . g) Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? Cho ví dụ . h) ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Nêu[r]
MỤC TIÊU: - Giúp Học Sinh ôn tập lại những kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên.Qua đó biết cách tìm ra được chữ số tận cùng của một lũy thừa với những số tự nhiên có chữ số tận cùng[r]
+ Nếu nâng lên lũy thừa lẽ đều có chữ số tận cùng là chính nó + Nếu nâng lên lũy thừa chẵn thì có chữ số tận cùng là 6 và 1 - Một số chính phương thì không có chữ số tận cùng là 2; 3; 7; 8 Bài tập vận dụng:
thừa 4n ( n # 0) đều có chữ số tận cùng là 6 * Tương tự cho Học Sinh tính : ( Vận dụng chữ số tận cùng của một tích) 3 4 =…1 ; 3 8 = …1; 3 12 = …1 7 4 = …1; 7 8 = …1 ; 7 12 = …1 9 4 = …1 ; 9 8 = …1 ; 9 12 = …1
⇒ Các số tự nhiên có chữ số tận cùng bằng 2;4;8 khi nâng lên lũy thừa 4n ( n # 0) đều có chữ số tận cùng là 6 * Tương tự cho Học Sinh tính : ( Vận dụng chữ số tận cùng của một tích) 3 4 =…1 ; 3 8 = …1; 3 12 = …1
- Chữ số tận cùng của tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy.. - Chữ số tận cùng của tích bằng chữ số tận cùng của tích các chữ số hàng đ[r]
V = 2 3 + 3 7 + 4 11 + … + 2005 8015 Bài 4 : Chứng minh rằng không tồn tại các số tự nhiên x, y, z thỏa mãn : 19 x + 5 y + 1980z = 1975 430 + 2004. * Các bạn thử nghiên cứu các tính chất và phương pháp tìm nhiều hơn một chữ số tận cùng của một số tự nhiên, chú[r]
Tìm chữ số tận cùng Tìm chữ số tận cùng của một số tự nhiên là dạng toán hay. Đa số các tài liệu về dạng toán này đều sử dụng khái niệm đồng dư, một khái niệm trừu tượng và không có trong chương trình. Vì thế có không ít học sinh, đặc biệt là các bạn lớ[r]
Vậy chữ số tận cùng của tổng T là 9. * Trong một số bài toán khác, việc tìm chữ số tận cùng dẫn đến lời giải khá độc đáo. Bài toán 4 : Tồn tại hay không số tự nhiên n sao cho n 2 + n + 1 chia hết cho 1995 2000 . Lời giải : 1995 2000 tận cùng