- Sotalol được ưa chuộng vì hiệu nghiệm và dung nạp tốt (thử nghiệm ESVEM). Liều 80 - 240 mg/mỗi 12 giờ. - Amiodaron được dùng uống 400 - 1.600 mg/ngày điều trị các loại NTT …, cả TM trị NNT, RT, nhất là uống 100 - 400 mg (2 - 8 viên)/ngày, dùng hết sức rộng trong điều trị duy[r]
không phải là cuối cùng, nếu trong tương lai ta thành công ngăn ngừa tốt hơn những tái phát rung nhĩ. Digoxine vẫn là một thuốc rất tốt để làm chậm tần số tim trong trường hợp rung nhĩ nơi bệnh nhân nặng, bằng cách gia tăng trương lực phế vị (tonus va[r]
suy tim ứ trệ. . Nh ững cơn cuồng động nhĩ cấp tính ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp, suy tim ứ tr ệ hoặc sốc tim, điều trị tốt nhất l à s ốc điện ngo ài l ồng ngực với chế độ đồng bộ, m ức năng lượng 25j sẽ đạt hiệu quả phục hồi nhịp xoang hoặc chuyển sang rung
b- Kích thích t ừ hệ thần kinh phó giao cảm l àm ch ậm nhịp tim. c- Các hóa ch ất lưu hành trong máu như hormon, sắt, dược phẩm... c ũng có thể thay đổi nhịp tim. d- T ập luyên cơ thể đều đặn làm cơ tim mạnh hơn và tăng lượng máu đẩy ra mỗi lần tim
khác. Trong nhi ều trường hợp, có thể cần phải d ùng thu ốc chống loạn nhịp suốt đời. Thuốc phải được lựa chọn rất cẩn thận do chúng có thể gây ra những tác dụng ph ụ. Trong mộ t s ố trường hợp, thuốc có thể gây loạn nhịp hoặc l àm chúng t[r]
+ Biểu hiện lâm sàng: giống như cuồng động nhĩ, nhịp không đều, tần số nhịp tim cao hơn nhịp mạch. . Mất sóng P mà thay bằng sóng f; sóng f thay đổi liên tục về biên độ, tần số... . Phức bộ QRS cũng thay đổi: thời gian khoảng RR không đều, biên độ các[r]
Glycosid tim là những glycosid steroid có tác dụng đặc biệt lên tim. Ở liều điều trị có tác dụng cường tim, làm chậm và điều hoà nhịp tim. qui tắc 3R của Potair. Renforcer Ralentir Regulariser Nếu quá liều: Gây nôn, chả[r]
+ Đối với nhịp nhanh kịch phát trên thất có rối loạn huyết động, cơn có thể thoáng qua vài giây nhưng cũng có thể kéo dài vài chục phút cho đến vài giờ. - Xử trí cấp cứu: có thể ấn nhãn cầu, xoa xoang cảnh. - Điều trị thuốc: rythmonorm hoặc cordaron 0,5-1mg[r]
+ Cuồng động nhĩ và rung nhĩ nhanh gây giảm cung lượng tim, hay gặp ở bệnh nhân hẹp lỗ van hai lá, nhiễm độc thyroxin mức độ nặng, bệnh cơ tim. - Điều trị: có thể dùng cordaron, digoxin hoặc sốc điện. . Cordaron 150mg + huyết thanh ngọt 5% ~ 250 ml, truyền tĩnh mạc[r]
Vì vậy hiệu qủa với loạn nhịp do rối loạn dẫn truyền tim. Bảng 29-TM/dh Tocainid-tiếp Ch ỉ định: Phòng và điều trị nhanh tâm thất (do khử cực sớm). Li ều d ùng : Người lớn, lúc đầu uống 400mg/8h; tiếp sau điều chỉnh liều, có thể dùng tới 600 mg/8 h
giám sát m ớ i, m ỗ i cá nhân hãy th ự c hi ệ n nh ữ ng đ i ề u d ướ i đ ây để gi ả m l ượ ng mu ố i b ạ n ă n hàng ngày: - Mua rau t ươ i s ố ng (rau đ óng h ộ p th ườ ng có nhi ề u mu ố i). N ế u ph ả i dùng đồ h ộ p, hãy gi ả m l ượ ng mu ố i b ằ ng cách để ráo đồ ă n và r ử[r]
Tác dụng hạn chế hơn trong ngoại tâm thu nhĩ, rung nhĩ, cuồng nhĩ. Trong rung nhĩ, thuốc làm nhịp thất chậm lại. Trong cuồng nhĩ, thuốc có thể chuyển từ dạng 2/1 sang dạng 3/1, 4/1 làm nhịp thất chậm lại. Với thuốc ức chế cảm thụ beta phối hợp với quinidin hoặc digit[r]
Nhận thức rằng các rối loạn nhịp thường không phải là nguyên nhân của ngừng tim phổi ở trẻ em. 2. Xác định 3 loại loạn nhịp 3. Đánh giá và điều trị các rối loạn nhịp có liên quan đến sốc
_ _Rung thất, sốc điện đảo nhịp tim, rối loạn kiềm toan nuớc điện giải, blốc nhiều bĩ, huyết động, loạn _ _chức năng thất, co sợi cơ dương, _ I.ĐIỀU TRỊ TỨC THỜI ĐỊNH NGHĨA: là điều trị [r]
Vi ệc chọn thuốc chống Loạn nhịp, chọn liều lượng tối ưu …, phải dựa vào đáp ứng của mỗi người bệnh v à d ựa nồng độ thuốc trong huyết thanh nếu l àm được. 2. Những thuốc chống loạn nhịp lại mang hiệu ứng tiềm tàng gây Loạn nhịp (!)
* Ch ỉ định đặt máy tạo nhịp thường trực nếu các phức bộ QRS rộng; hoặc ĐTĐ kiểu Holter 24 giờ cho thấy có cơn nhịp nhanh kịch phát; hoặc bị bệnh tim b ẩm sinh; hoặc có biến đổi thực thể tim. - BN- T độ 3 m ắc phải có tần số nhịp chỉ 20 - 50/phút v ới QR[r]
Warfarin (nếu không thể đợi 3 tuần, cần đảo nhịp cấp cứu thì tiêm TM Heparin) và Warfarin ít nhất 4 tuần sau đó. Dùng thuốc duy trì nhịp xoang ngừa tái phát RN. - Phải song hành điều trị tích cực bệnh lý gốc sinh ra RN: * THA và BMV là nhiều nhất, bệnh van [r]
trên th ất kịch phát). Dùng được cả khi LNT do bệnh tim thực thể, khi chức năng th ất trái giảm nhiều (v ì so v ới các thuốc chống loạn nhịp khác, Amiodaron ít gây co s ợi cơ âm nhất, lại có gi ãn nh ẹ động mạch v ành). Tuy nhiên qua th ử nghiệm Gesica ở[r]
Chống tăng huyết áp: Uống 5 - 20 microgam (0,005 - 0,02 mg)/kg/ngày, uống làm 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Tương tác thuốc Không dùng reserpin phối hợp với digitalis, vì dễ gây loạn nhịp tim, làm nhịp tim quá chậm; với quinidin, alfentanil[r]