Kinh nghiệm dân gian phòng chống viêm loét miệng Viêm loét miệng là tình trạng bệnh lý thường gặp, biểu hiện chủ yếu là xuất hiện các vết loét ở niêm mạc khoang miệng và lưỡi với kích thước to nhỏ không đều nhau, ban đầu thường viêm đỏ sau loét rộng ra và có giả mạc màu vàng bẩn bám chắc, rất đau đ[r]
nước hoặc dấm chua, đắp lên huyệt dũng tuyền cả hai bên, cố định bằng băng dính, mỗi ngày thay thuốc 1 lần. Vị trí huyệt dũng tuyền: là điểm nối giữa 2/5 trước và 3/5 sau của đoạn nối đầu ngón chân thứ hai và điểm giữa bờ sau gót chân, trong chỗ lõm ở gan bàn chân.[r]
hút thuốc lá, bia rượu. Thường xuyên kiểm tra huyết áp. Nếu đã mắc các bệnh tim mạch hoặc bệnh ở thân, cần điều trị triệt để. Vị trí huyệt Ấn đường: Giữa hai đầu lông mày. Thái dương: Chỗ lõm, giao điểm của đuôi mắt với khóe ngoài mắt. Bách hội: Giao điểm của đường dọc qua giữa đỉnh đầ[r]
Tăng cường sức khoẻ bằng điểm huyệt dưới lòng bàn chân Huyệt đó chính là huyệt dũng tuyền, một trong 27 huyệt vị châm cứu nằm trên đường kinh túc thiếu âm thận, được coi là một trong tam tài huyệt: bách hội (thiên) gọi là thiên tài, chiên trung (nhân) gọi là nhân t[r]
dưới cổ chân ngược lên, đến gần khớp gối ngón tay bị mắc lại ở đâu thì đó là lồi củ trước xương chày, từ đây đo ngang ra ngoài 1 khoát ngón tay là vị trí của huyệt, khi ấn có cảm giác tê tức lan xuống bàn chân), huyệt tam âm giao (từ mắt cá chân trong đo lên trên 3 thốn, ngay bờ[r]
Xoa day huyệt phong trì: Dùng hai ngón tay cái ấn vào huyệt phong trì và day khoảng 2 phút. Xoa huyệt dũng tuyền: Để chân trái lên đầu gối chân phải, dùng tay phải xoa mạnh lòng bàn chân trái, nhanh và mạnh dần đến khi cảm giác nóng lên thì thôi. Sau đó đổi chân xoa bằng[r]
chè, ngón tay giữa để ngoài xương chày 1 khoát ngón tay, đầu ngón tay giữa là huyệt. Tác dụng: Tăng cường sức khỏe chung, chủ trị đau dạ dày, bụng đầy, tiêu hóa kém, tiêu chảy. táo bón, gối và cẳng chân đau nhức, bại liệt. Đây là huyệt phòng bệnh và nâng cao sức để kháng của cơ thể.
Hoa thủy tiên chữa bệnh ít ai có thể biết rằng Thuỷ tiên với vẻ đẹp quý phái, hương thơm dịu mát không chỉ tô điểm cho hương vị ngày xuân thêm ấm áp mà còn được dùng làm thuốc. Theo dược học cổ truyền, Hoa thuỷ tiên vị đạm, tính mát; rễ cây hoa vị đắng, tính lạnh, có công dụng khứ phong, thanh nh[r]
nhiên sưng đỏ, mắt đau (Y Học Cương Mục). Châm Cứu: Châm luồn kim dưới da, sâu 0, 2 - 0, 5 thốn, Cứu 5 - 10 phút. Ghi Chú: Không được châm sâu. Cấm châm nơi trẻ còn quá nho?. THẦN ĐÌNH Tên Huyệt: Não là phủ của nguyên thần, Huyệt ở vị trí chính giữa phía trước tóc, coi[r]
Châm Cứu: Châm luồn kim dưới da sâu 0, 2 - 0, 8 thốn. Cứu 5 - 10 phút. Ghi Chú: (Tránh châm vào xương. ( Sách Giáp Ất ghi cấm cứu. (• Nếu châm lầm, gây ra nhức đầu, nên dùng huyệt Bá Hội (Đốc 20) để giải, châm kim (Bá Hội) hơi xiên xuống phía dưới, lắc nhẹ kim hoặc hơi xoay kim ra 4 phía (Dan[r]
KỸ THUẬT CHÂM VÀ CỨU (Kỳ 4) Thốn F thường được dùng cho các huyệt ở mặt, bàn tay, bàn chân, Thốn F được quy ước bằng chiều dài của đốt giữa ngón thứ 3 của chính cơ thể người ấy (đồng thân thốn). Theo công trình nghiên cứu của Viện Đông y Hà Nội, ở một người cao 1,58m với cách tính 1 thốn = 1[r]
Tên Huyệt: Phù = giống như 4 ngón tay nằm ngang = 3 thốn; Đột ý chỉ cuống họng. Huyệt ở cách cuống họng 3 thốn, vì vậy gọi là Phù Đột (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Phò Đột, Thuỷ Đột, Thuỷ Huyệt. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 18 của kinh Đại Trườ[r]
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUYỀN LIÊU Tên Huyệt: Huyệt nằm ở bên cạnh (liêu) gò má (quyền), vì vậy gọi là Quyền Liêu. Tên Khác: Chùy Liêu, Đoài Cốt, Đoài Đoan. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 18 của kinh Tiểu Trường. + Xuất phát 1 mạch phụ đến huyệt Tình Minh củ[r]
dưới lên trên trong 2 phút. Vị trí huyệt thừa sơn. Để phòng ngừa chuột rút ban đêm nên chú ý uống đủ nước và ăn đủ muối khoáng, nhất là khi bị mất mồ hôi nhiều. Trước khi đi ngủ nên dùng dầu nóng xoa bóp cẳng và bàn chân hoặc ngâm chân bằng nước muối nóng. Khi ngủ không được để chân b[r]
Mục). 17. Phối Nhân Trung (Đc.26) + Thiếu Thương (P.11) trị trẻ nhỏ bị kinh phong (Y Học Nhập Môn). 18. Phối Tâm Du (Bq.15) + Thần Môn (Tm.7) + Thiếu Thương (P.11) trị si ngốc (Thần Châm Kinh). 19. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) trị hôn mê do trúng độc (Châm Cứu Học Thượng Hải). 20. Phối Kinh Cốt (Bq.64) +[r]
Bấm Huyệt Chữa Bệnh Toàn Thân như: ĐAU NHỨC ĐẦU, CỔ, GÁY, VAI, TAY,LƯNG,MÔNG,ĐÙI,GỐI,CHÂN. Chữa bằng đơn huyệt hoặc nhị hợp huyệt, Dùng chung với sổ tay tìm huyệt để xác định vị trí huyệt tốt nhất. Tài về và cùng học tập nghiên cứu phương pháp bấm huyệt
Xoa bóp chữa ăn không tiêu Chứng ăn uống khó tiêu - một chứng bệnh thường gặp có ảnh hưởng chủ yếu bởi thói quen tiêu hóa, ngày nay đã không chỉ còn là vấn đề của tuổi già. Thực tế cho thấy ngày càng có nhiều người bệnh trẻ tuổi đến gặp bác sĩ với những than phiền về tình trạng đầy bụng, chậm tiêu[r]
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y VỊ THƯƠNG Tên Huyệt: Vị là kho chứa ( thương ); Huyệt ở vị trí ngang với huyệt Vị Du, vì vậy gọi là Vị Thương (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 50 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Dưới gai sống lưng 12, đo ngang ra 3 t[r]
+ Nặng: rút kim, nằm đầu thấp; bấm day huyệt nhân trung, hợp cốc, có thể trích nặn máu 10 đầu ngón tay (nhóm huyệt thập tuyên) hoặc hơ nóng: khí hải, quan nguyên, dũng tuyền. Phòng ngừa: không châm kim khi đói quá hoặc no quá, mới đi xa đến còn mệt, quá sợ. 5. Rút kim gây chảy[r]
Day huyệt chữa đau răng Hàm răng giúp chúng ta ăn uống được bình thường nhằm cung cấp năng lượng cho các hoạt động và tu bổ cho các cơ quan của cơ thể. Song, qua nhiều năm hàm răng đã bị hao mòn và suy yếu. Vì vậy việc bảo vệ giữ gìn hàm răng đảm bảo chức năng tiêu hoá là vấn đề cần được qua[r]