4.CÁCH DU (BL-17) Diaphragm Shu GESHU (gé shù) 膈俞VỊ TRÍ: TỪ CHÍNH GIỮA GIAN ĐỐT SỐNG NGỰC D7-D8 ĐORA 1,5 THỐN5.CAN DU (BL-18) Liver Shu GANSHU (gān shù) 肝俞 VỊ TRÍ: TỪ CHÍNH GIỮA GIAN ĐỐT SỐNG NGỰC D9-D10 ĐORA 1,5 THỐN6.TỲ DU (BL-20) Spleen Shu PISHU (pí shù) 脾俞VỊ TRÍ: T[r]
HUYỆT VÀ TÁC DỤNG HUYỆT.BS. NGUYỄN THỊ KIM ANH.MỤC TIÊU: Học xong, sinh viên phải: Nêu được định nghĩa của huyệt. Trình bày được những phương pháp xác địnhđược vị trí của huyệt.Trình bày được những tác dụng chung của huyệt.Trình bày được cách xác định[r]
HUYỆT VÙNG NGỰC – LƯNGMục tiêuTrình bày vị trí, tác dụng, cách châm của các huyệt vùngngực - lưng.NỘI DUNG1.-Chỉ định điều trịCác bệnh thuộc bộ máy hô hấpCác bệnh thuộc bộ máy tuần hoànViêm tuyến vú, tắc tia sữaĐau dây thần kinh liên sườnĐau vai gáy2. Kỹ thuật châm cứu: châm nga[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Biểu hiện kinh nguyệt đến sớm hoặc đến muộn trên 1 tuần trở lên (bình thường một chu kỳ kinh là 28 ngày), lượng kinh quá nhiều hoặc quá ít, máu kinh sẫm màu, có khi vón cục hoặc nhớt loãng, bụng dưới trướng đau nhiều, đau thắt lưn[r]
Ngoại cảm phong hàn. Ngoại cảm phong nhiệtNgoại tà phạm vào các quan tiếtĐây là những bệnh lý đau nhức ở các khớp xơng. Triệu chứng chínhthay đổi tùy theo loại ngoại nhân gây bệnh và vị trí của khớp bị thơng tổn.Bệnh thờng đợc trình bày trong chơng Tý chứng.2.1.2.3. Theo vị trí của phủ[r]
CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆTCẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG YPhần 23. BỆNH TIÊU HÓA293. Ăn uống không biết ngon: Trọc dục.294. Tiêu hoá kém: Lan vĩ, Đề vị, Mai hoa, Thực quản, Tê tứ biên.295. Trẻ em tiêu hóa kém: Tứ phùng.296. Cam tích: Tứ phùng.297. Bí đại tiện: Yến khẩu.298. Lỵ:[r]
kiện vận của tỳ vị tạo nên đàm thấp, làm cho thanh dương bất thăng và trọcâm bất giáng mà gây ra huyễn vựng.1.2.3. Điều trị chứng huyễn vựngY học cổ truyền đã có nhiều phương pháp điều trị chứng huyễn vựng.1.2.3.1. Phương pháp dùng thuốcCảnh Nhạc toàn thư nói “Nếu huyễn vựng do hoả nên thanh hoả, do[r]
+ Ủy trung+ Thừa sơn+ Côn lôn+ Hoàn khiêu+ Trật biên+ Thứ liêu+ Giáp tích L2-L5+ Bát phongChi dưới5.2. Thủ thuậtBước 1. Lấy thuốc vào bơm tiêmBước 2. Thử testBước 3. Tiến hành thủy châm Việc thủy châm vào huyệt vị phải nhẹ nhàng, dứtkhoát theo các thì như sauThì 1 dùng hai ngón tay ấn và căng da vùn[r]
CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆTCẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG YPhần 11. BỆNH CHI DƯỚI169. Bệnh tật ở chi dưới: Giáp tích L2-S2, Yêu căn.170. Chi dưới phù thũng: Thừa mệnh.171. Đau thần kinh tọa: Lăng hậu, Lăng hậu hạ, Ngũ hổ, Đồn trung, Hoàn khiêu, Giang môntứ huyệt (múi 3 giờ[r]
-Mỗi huyệt có tác dụng ở xa (tới các cơ quan), nó còn có tácdụng cục bộ (tại chỗ) và lân cận nữa. Vì thế trong châm cứu lụckhí mới nói: dùng thủ chữa cho túc, dùng túc chữa cho thủ, dùngâm chữa cho dương, dùng dương chữa cho âm, dùng kim chữacho mộc, dùng hỏa chữa cho thủy…4.Thuyết đồng bộ-Có[r]
khí và biện chứng luận trị về bệnh thời khí”, Lê Văn Sửu – NXB Y học.Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương8VŨ TRỤ QUAN VÀ CÁC THUYẾT CƠ BẢN CỦA ĐÔNG YCẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Yvà đòi hỏi chuyên sâu, ít dùng trực tiếp trong điều trị triệu chứng, nên chỉ tóm tắt, mà khônggiới thiệu kỹ hơn.[r]
CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆTCẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG YPhần 19. BỆNH DẠ DÀY264. Bệnh dạ dày: Tụy du, Khu biên, Cự khuyết du.265. Đau dạ dày: Tiếp cốt, Lạc chẩm, Quan thỏ, Bát phong, Thượng Bát phong, Vị lạc, Trungtuyền, Thống linh, Vị nhiệt huyệt, Thực thương, Long hàm[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} 1. Tập trung nhìn ở điểm xa Bước 1: Tìm một vùng đất có cây, cỏ rộng khoảng 10 mét, không đươc chớp mắt hay dụi mắt. Loại bỏ toàn bộ tạp niệm, tập trung tinh thần nhìn hình thù của ngọn cỏ hoặc lá cây ở chỗ xa trong 25 giây.[r]
- Mùa Hạ nóng nực, trời nắng gay gắt, chói chang- Mùa xuân ấm áp, ẩm thấp, trời khi nắng, khi mưa- Mùa thu mát dịu, hanh khô, trời trong, mây trắng- Mùa hạ đầu thu mưa nhiều, nóng dữSự trùng lặp giữa tính chất khí hậu theo mùa và gió theo phương hướng là một đặc điểm riêng của vùngphía nam Trung Quố[r]
Theo sách Linh khu thiên Cửu châm thập nhị nguyên: “Huyệt là nơi thần khí hoạt động vào ra; nó được phân bố khắp phần ngoài cơ thể”. Có thể định nghĩa huyệt là nơi khí của tạng phủ, của kinh lạc, của cân cơ xương khớp tụ lại, tỏa ra ở phần ngoài cơ thể. Nói cách khác, huyệt là nơi tập trung cơ năng[r]
Đây là tên các huyệt châm cứu bằng tiếng Việt, tiếng Trung Quốc, tiếng Bồ Đào Nha dung để học châm cứu, học xoa bóp và tra cứu nghiên cứu về châm cứu. Ngoài ra, tài liệu này còn có phiên âm các huyệt theo tài liệu tiếng Bồ Đào Nha có thể dung cho các nước nói tiếng Bồ Đào Nha. Hy vọng tài liệu nà[r]
Học châm cứu rất khó bởi vì khi học về châm cứu các tài liệu dạy nặng về chữ, không có hình mô tả rõ, nên học viên hay chán học. Đây là tài liệu giúp học về châm cứu, xoa bóp bấm huyệt trở nên dễ dàng hơn, học nhanh thuộc bài hơn. Chắc chắn nó sẽ giúp ích nhiều cho học viên nhiều. Nó là tài liệu m[r]