Cũng giống như bài toán chứng minh một mệnh đề nào đó luôn đúng, bài toán chứng minh hai mệnh đề nào đó tương đương logic cũng có 3 phương pháp chứng minh như trên.. Riêng với bài toán c[r]
Bài giảng Đại số 10 – Bài 1: Mệnh đề (Tiết 2) với các nội dung mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương. Đây còn là tư liệu tham khảo hỗ trợ cho quá trình biên soạn giáo án, biên soạn giảng dạy.
*Hình thành cho học sinh khả năng suy luận có lí , khả năng tiếp nhận , biểu đạt các vấn đề một cách chính xác 2/ về kỹ năng : *Biết thành lập mênh đề kéo theo, mệnh đề tương đương ,phủ dịnh mệnh đề chứa kí hiệu ∀,∃
phát biểu "1+1=2" có giá trị đúng. phát biểu "Mọi loại cá có thể sống trên bờ" có giá trị sai. Giá trị của mệnh đề không chỉ phụ thuộc vào bản thân mệnh đề đó. Có những mệnh đề mà giá trị của nó luôn đúng hoặc sai bất chấp thời gian nhưng cũng có nhữn[r]
Chứng minh 2 mệnh đề tương đương bằng cách lập bảng chân trị và sử dụng công thức: a.. Cho P(x) là “x biết đá banh”, trong đó x thuộc tập các sinh viên.[r]
Về kiến thức: Học sinh cần nắm: - Cũng cố lại kiến thức mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương - Tìm mệnh đề phủ định 2.. Về kĩ năng: - Phát biểu tốt mệnh đề điều kiện cần và điề[r]
VÒ kiÕn thøc - Ôn tập lại kiến thức đã học trong các bài 1 và 2., hiểu rõ như thế nào là mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa biến,[r]
MUÏC TIEÂU: 1.Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm :mệnh đề , mệnh đề phủ định , mệnh đề kéo theo ; mệnh đề tương đương ,điều kiện cần, đủ,cần và đủ và biết sử dụng các ký hiệu , 2.V[r]
- Biết lập mệnh đề phủ định, kéo theo tương đương từ 2 mệnh đề đã cho và xác định tính đúng sai của mệnh đề này - Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: hoặc gán cho biến[r]
Ngữ nghĩa Logic mệnh đề • Tập gồm 2 giá trị {đúng, sai} hay {t, f} hay {1, 0} được gọi là tập chân trị • Phép gán biến là phép gán chân trị cho tập biến logic – Ví dụ: { A = 1, B = 0, C = 1, …}
b. Cho mệnh đề kéo theo “nếu tam giác ABC là tam giác đều bằng nhau thì ABC là tam giác cân”. Nêu mệnh đề đảo, mệnh đề phản, mệnh đề phản đảo của mệnh đề đã cho. từ đó đưa ra nhận xét: mệnh đề ban đầu có cùng giá trị chân lí với mệnh đề phản[r]
-Thơng qua các bài kiểm tra đối với học sinh đã được khảo sát ,nhận xét và chấm điểm. Tơi đã nhận thấy nội dung của đề tài cĩ nhiều ảnh hưởng tốt tích cực đến chất lượng học tập mơn tốn của học sinh. -Kiến thức lĩnh hội của học sinh,sau tác động ,đã được củng cố, khắc sâu.Học sinh dã tránh được[r]
MUÏC TIEÂU: + Kieỏn thửực : * HS biết được mệnh đề, phủ định mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa biến * HS biết được kí hiệu và , mệnh đề phủ [r]
II – Logic mệnh đề 1 – Biểu diễn tri thức Con người sống trong môi trường có thể nhận thức được thế giới nhờ các giác quan (tai, mắt và các bộ phận khác), sử dụng các tri thức tích luỹ được và nhờ khả năng lập luận, suy diễn, con người có thể đưa ra các hành động hợp lý cho công vi[r]
III.2.5 – Qui tắc mâu thuẫn / Chứng minh phản chứng Qui tắc này được thể hiện bởi tương đương logic sau: ( p ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ q) ≡≡≡≡ (( p ∧∧∧∧ q ) ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ 0) Do đó, nếu chứng minh được công thức mệnh đề bên phải là hằng đúng thì công thức bên trái cũng là[r]
Về kỹ năng: Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề đã cho & xác định được tính đúng – sai của các mệnh đề này.. 2 Chuẩn bị: Giá[r]
§1-2: Mệnh Đề I.Mục tiêu : Học sinh cần nắm vững các khái niệm: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, kéo theo, tương đương Điều kiện cần, đủ, cần và đủ Nắm vững phương pháp chứng minh mệnh đề ké[r]
Bác bỏ một mệnh đề là dựa trên những tri thức đã biết, những chứng cứ đã được kiểm tra để chứng tỏ rằng mệnh đề đó là sai lầm, hoặc chỉ ra rằng mệnh đề đó không có cơ sở. Khái quát h ơ n, chúng ta có th ể nói đế n vi ệ c bác b ỏ m ộ t t ư t ưở ng. Ngh ĩ a là bác b ỏ m[r]
VỀ KỸ NĂNG: NHÂN BIẾT ĐƯỢC MỆNH ĐỀ, MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN; LẬP ĐƯỢC MỆNH ĐỀ ĐẢO CỦA MỘT mệnh đề; xác định tính đúng sai của một mệnh đề kéo theo; chứng minh được hai mệnh đề tương đương; sử [r]