- Kĩ năng : biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề,mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề dã cho và xác định tính đúng – sai của các mệnh đề này. Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: hoặc gán[r]
I. MỤC TIÊU Qua bài học HS cần : + Về kiến thức: Nắm được các khái niệm : mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, các ký hiệu ký lượng ∀ , ∃ . Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả[r]
Giáo án Đại số 10NguyênVõ Thị ThảoNgày soạn:………Tiết CT:1-3Chương I:MỆNH ĐỀ - TẬP HỢPBài 1:MỆNH ĐỀI.Mục tiêu bài học:1.Kiến thức: Nắm vững thế nào là mệnh đề,mệnh đề chứa biến. Nắm vững phủ định của một mệnh đề,mệnh đề kéo theo. Nắm vững mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương.2.Kĩ năng: Biết lập m[r]
Bài giảng Đại số 10 – Bài 1: Mệnh đề giúp học sinh nắm được mệnh đề. mệnh đề chứa biến, phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung kiến thức.
MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN: Mệnh đề chứa biến là một câu mà bản thân nĩ chưa phải là mệnh đề, nhưng khi ta thay các biến đĩ bởi các phần tử thuộc tập xác định X thì nĩ trở thành mệnh đề.. Mệnh đề[r]
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Câu hỏi 1: Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo P => Q a Nếu tứ giác là một hình thoi thì nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.. b Điều kiện đủ để số n[r]
Tiết 6 Luyện tập A.Mục tiêu 1.Kiến thức - Giúp học sinh hệ thống lại một số kiến thức: Mệnh đề, mệnh đề phủ định của 1mệnh đề, phơng pháp chứng minh mệnh đề chứa biến ∀ x, ∃ x đúng sai, phơng pháp chuúng minh phản chứng.
VỀ KỸ NĂNG: • Linh hoạt trong cách lập các mệnh đề phủ định của các mệnh đề có chứa pt, bpt, bđt.. VỀ TƯ DUY: • Hiểu được các mệnh đề chứa biến, nắm được cách lấy mệnh đề phủ định.[r]
HOẠT ĐỘNG 4 GV: PHÂN TÍCH VÀ ĐƯA RA các ví dụ 1, 2 SGK để hs đi đến lĩnh hội kiến thức: Để phủ định một mệnh đề ta thêm hoặc bớt từ khơng hoặc khơng phải vào trước vị ngữ của mệnh đề đĩ[r]
1. Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, đủ, điều kiện cần và đủ và biết sử dụng ký hiệu , ∀ ∃ . 2. Về kỹ năng: Nhân biết được mệnh đề, mệnh đề chứa<[r]
III. M nh đ kéo theo ệ ề Cho 2 m nh đ P và Q. M nh đ có d ng ệ ề ệ ề ạ “N u P thì ế Q” đ ượ c g i là m nh đ kéo theo. Kí hi u: ọ ệ ề ệ P Q. M nh đ P ệ ề Q còn đ ượ c phát bi u là ể “P kéo theo Q” ho c ặ “P suy ra Q”.
Biết phát biểu mệnh đề đảo, định lý đảo, sử dụng thành thạo các thuật ngữ: “điều kiện cần”, “điều kiện đủ”, “điều kiện cần và đủ” trong các phát biểu toán học. b.Kĩ năng : Chứng minh được một số định lý bằng phản chứng c.Thái độ : Giáo dục đức tính cẩn thận, chính xác, phát huy hơn tí[r]
Giáo án Đại số lớp 10 cơ bản 1.1 Về kiến thức: Biết thế nào là một mệnh đề , thế nào là mệnh đề chứa biến, thế nào là phủ định một mệnh đề Biết về mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết kết luận Biết kí hiệu phổ biến ( ) và kí hiệu tồn tại ([r]
- Sách giáo khoa, dụng cụ học tập, vỡ ghi chép, vỡ bài tập để ghi chép. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức : Ổn định trật tự , kiểm diện sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh phát biểu một số mệnh đề sau đó tự xác định giá trị đúng, sai của các mệnh đề đó.
Câu điều kiện được chia thành 2 mệnh đề - Mệnh đề nêu lên điều kiện mệnh đề chứa If là mệnh đề phụ If clause - Mệnh đề nêu lên kết quả mệnh đề không chứa If là mệnh đề chính main clause [r]
Bài tập đại số10 1.Định nghĩa : Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng hoặc vừa sai Mệnh đề chứa biến không phải là một mệnh đề tuy nhiên khi cho các biến nhận một giá trịnào đó ta được một mệnh đề. Ví dụ:Câu “ 2x + 1 > 3 ” là một MĐchứa biến vì ta chưa khẳng[r]
Để chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) là một mệnh đề đúng với mọi giá trị nguyêndương n, ta thực hiện như sau:• Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n = 1.• Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số nguyên dương n = k tuỳ ý (k 1), chứng minh rằng mệnh đề đúng với n = k + 1.Chú ý: Nếu phải chứng minh mệnh[r]
Để chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) là một mệnh đề đúng với mọi giá trị nguyên dương n, ta thực hiện như sau: • Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n = 1. • Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số nguyên dương n = k tuỳ ý (k ‡ 1), chứng minh rằng mệnh đề đúng với n = k + 1. Chú ý: Nếu phải chứng min[r]