TRANG 1 *NHÓM CÂU KHÁI NIỆM CHỌN Ý 1: *NHÓM CÂU KHÁI NIỆM CHỌN Ý 2: Khái niệm: phần đường xe chạy Khái niệm: đường bộ Khái niệm: khổ giới hạn đường bộ Khái niệm: làn đường Khái niệm: đườ[r]
C Nghiêm cấm trong trường hợp sử dụng trái phép.Câu 4: Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai?•••Là trách nhiệm của nghành Giao thông vận tải và ngành Công an.Là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân. ( ĐÚNG )C Là trách nhiệm của cảnh sát giao thông.Câu 5: Trên đườ[r]
150 câu hỏiôn thi cấpGPLX mô tôhạng A1Câu 1: Khái niệm “Đường bộ” được hiểunhư thế nào là đúng?Đáp án: Ý 1 và 2“Đường bộ” gồm:1- Đường, cầu đường bộ.2- Hầm đường bộ, bến phà đường bộ3- Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ,bến phà đường bộ và các công trình phụkhác.Câu 2: “Vạch kẻ đường[r]
Dãy phố dài 100 m, nhà liền kề 3 tầng, chiều cao trung bình mỗi tầng là 3,3 m. Khoảng cách giữ vĩa hè và chỉ giới xây dựng là 10 m Đường gồm 4 làn đường, mỗi làn đường rộng 3m Bề rộng vỉa hè là 4m Nguồn ồn tổng hợp ở trục đường đo được là 100 Db
1MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tàiGiải hệ phương trình phi tuyến F (x) = 0 là một vấn đề phổ biến và quantrọng trong nhiều ngành khoa học kỹ thuật khác nhau. Vấn đề này được môtả như sau: Đối với một hàm phi tuyến cho trước F (x) : D ⊆ Rn → Rnvới F (x) = (f1 (x), f2 (x), ..., fn (x))t và x = (x1 , x2 , ...[r]
Bài 6: (1 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2a ; AD = 4a . Tính độ dài vectơ :r uuur uuuru = BA − ADBài 7: (1 điểm) Cho tam giác ABC và các điểm I, H thỏa các hệ thức :uuruur uuuruuuruuurIA = −2 IC ; HI = 2 BH . Xác định vị trí các điểm I, H bằng hình vẽ và phân tích AH theouuur uuurcác
A. MỤC ĐÍCH Học sinh hiểu khái niệm vectơ, vectơ không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, hai vectơ bằng nhau. Học sinh biết được vectơ không cùng phương và không cùng hướng với mọi vectơ. Học sinh biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết được một vectơ bằng vectơ cho t[r]
Gói thầu BC3 thuộc dự án xây dựng cầu Bãi Cháy bao gồm các đoạn đường dẫn, đường ngang và các cầu dẫn từ đường 18B vào cầu Bãi Cháy. Phạm vi công việc là cung cấp, lắp đặt, xây dựng, thí nghiệm, trang bị và bảo hành cho các đoạn đường dẫn, đường ngang và các cầu dẫn cũng như các công khác. Tuyến chí[r]
- Chứng minh Định lý bốn đỉnh trên mặt phẳng với mật độ cầu đúng khi và chỉ khi hàm mật độ là một hằng số. - Đưa ra một phân loại triệt để các đường có -độ cong hằng trên mặt phẳng với mật độ -tuyến tính. - Chỉ ra rằng một đường cong có -vect[r]
A. MỤC ĐÍCH Học sinh hiểu khái niệm vectơ, vectơ không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, hai vectơ bằng nhau. Học sinh biết được vectơ không cùng phương và không cùng hướng với mọi vectơ. Học sinh biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết được một vectơ bằng vectơ cho t[r]
A. MỤC ĐÍCH Học sinh hiểu khái niệm vectơ, vectơ không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, hai vectơ bằng nhau. Học sinh biết được vectơ không cùng phương và không cùng hướng với mọi vectơ. Học sinh biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết được một vectơ bằng vectơ cho t[r]
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa - Vectơ là một đoạn thẳng định hướng. - Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối B là vectơ AB, kí hiệu . Khi không cần chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối vectơ còn được kí hiệu , ... - Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ gọi là giá của vectơ. 2. Vec tơ cùng phương, v[r]
Trên cùng một đường sức của một điện trường đều người ta đặt hai quả cầu nhỏ tích điện giữ cho chúng cách nhau một khoảng d. Khối lượng và điện tích của các quả cầu lần lượt là m1 = m ; m2 = 3m ; q1 = q ; q2 = 3q.Hãy xác định chiều của đường sức và độ lớn của vectơ cường độ điện trường để khi buông[r]
Bài 22: Trong mp Oxy, cho các điểm A(– 4 ; 5) , B(1 ; 2) ,C(2 ; – 3).a) Tính tọa độ các vectơAB, AC , BC .b) Tính dộ dài các đoạn thẳng AB, BC và AC.c) Chứng minh 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.d) Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.Bài 23: Trong mp Oxy, cho tam giác ABC, các cạnh BC,[r]
I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức: Hiểu khái niệm vectơ, vectơ không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau. Hiểu được vectơ không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ. 2. Kĩ năng: Chứng minh được hai vectơ bằng nhau. Khi cho trước điểm A và[r]