Bài 2. Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vec tơ bằng nhau Bài 2. Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vec tơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vectơ bằng nhau. Hướng dẫn giải: - Các vectơ cùng phương: và ; , , và ; và . - Các vectơ cùng hướ[r]
A. MỤC ĐÍCH Học sinh hiểu khái niệm vectơ, vectơ không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, hai vectơ bằng nhau. Học sinh biết được vectơ không cùng phương và không cùng hướng với mọi vectơ. Học sinh biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết được một vectơ bằng vectơ cho t[r]
A. MỤC ĐÍCH Học sinh hiểu khái niệm vectơ, vectơ không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, hai vectơ bằng nhau. Học sinh biết được vectơ không cùng phương và không cùng hướng với mọi vectơ. Học sinh biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết được một vectơ bằng vectơ cho t[r]
A. MỤC ĐÍCH Học sinh hiểu khái niệm vectơ, vectơ không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, hai vectơ bằng nhau. Học sinh biết được vectơ không cùng phương và không cùng hướng với mọi vectơ. Học sinh biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết được một vectơ bằng vectơ cho t[r]
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa - Vectơ là một đoạn thẳng định hướng. - Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối B là vectơ AB, kí hiệu . Khi không cần chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối vectơ còn được kí hiệu , ... - Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ gọi là giá của vectơ. 2. Vec tơ cùng phương, v[r]
Đưa ra đưa ra các kiến thức liên quanĐưa ra phương pháp giải dạng toán trênVận dụng phương pháp vào bài toán cụ thể đánh giá và phân tích kết quả . Chỉ ra hiệu quả và khả năng ứng dụng của sáng kiến. Nêu kiến nghị . Khái niệm hai vectơ cùng hướng, ngược hướngDựng một vectơ qua một điểm c[r]
I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức: Hiểu khái niệm vectơ, vectơ không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau. Hiểu được vectơ không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ. 2. Kĩ năng: Chứng minh được hai vectơ bằng nhau. Khi cho trước điểm A và[r]
CHƯƠNG I VECTƠBài 1 CÁC ĐỊNH NGHĨA Bài 1: Các định nghĩaVectơ là gì?Hai vectơ cùng phương, cùng hướngHai vectơ bằng nhauVectơ – không William Rowan Hamilton (1805 – 1865) 1. Vectơ là gì ?Ví dụ: Một chiếc tàu thủy chuyển động thẳng đều với tốc độ 10[r]
Giáo án cô Bùi Thu Huyền hình học lớp 5 dành cho học sinh trường chuyênGiáo án cô Bùi Thu Huyền hình học lớp 5 dành cho học sinh trường chuyên CHƯƠNG I: VÉC TƠ Bài 1: Các khái niệm cơ bản và các phép toán cộng, trừ véc tơ, phép nhân véc tơ với một số Ngày soạn: Ngày dạy: Số tiết: 02(01LT+01BT) I[r]
Tiết: 11I. MỤC TIÊU:Kiến thức:− Củng cố các kiến thức về vectơ, toạ độ của vectơ và của điểm.− Cách xác định toạ độ của trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.Kĩ năng:− Thành thạo việc xác định toạ độ của vectơ, của điểm.− Thành thạo cách xác định toạ độ vectơ tổng[r]
15* Điều kiện để hai vectơ cùng phƣơng: Vectơ b cùng phương với vectơ a a 0 k R : b ka A, B, C thẳng hàng AB / / AC16* Cho hai vectơ không cùng phương a và b , lúc đó mọi vectơ x đều có thể biểu diễn một cách duy nhất theo hai ve[r]
Tiết 1, 2: BIỂU DIỄN CÁC VECTƠ CÙNG PHƯƠNG – CÙNG HƯỚNG – BẰNG NHAU ĐỘ DÀI VECTƠ I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là 1 vectơ và các yếu tố xác định một véctơ. Nắm được hai vectơ cùng phương, cùng hướng và bằng nhau. 2. Về kỹ năng: Học sinh có cái nhìn mới[r]
Ngày soạn:16082015 Chương I: VECTƠ Tiết dạy:01 Bài 1: CÁC ĐỊNH NGHĨAI.MỤC TIÊU:1.Kiến thức: Hiểu khái niệm vectơ, vectơ–không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau. Biết được vectơ–không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ.2.Kĩ năng: Biết chứng minh hai vectơ bằng nhau. K[r]
c) Trong chuyển động tịnh tiến của một vật rắn, tất cả các đoạn thẳng nối………….. bất kì của vật rắn này luôn …………….. với chính nó.d) Chuyển động tịnh tiến của một vật là thẳng đều nếu mỗi một trong các điểm củanó vẽ ……………….và vật đi được những ……………….. trong những khoảngthời gian bất kì ………….Câu 3. C[r]
- Thực nghiệm chứng tỏ rằng lần lượt các điện tích thử q1, q2,…khác nhau tại một điểmthì:- Ta có thể thấy độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử q = +1C để đặc trưng chocường độ điện trường tại điểm mà ta xét. Tuy nhiên độ lớn F của lực điện tỉ lệ thuận với q,nên thương sốchính là độ lớn của[r]
Báo cáo Bài môn giải toán phổ thông Chủ đề 1: vectơ Vecto không là vecto có điểm đầu trùng điểm cuối. Ký hiệu 0. Giá của vecto là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vecto. Hai vecto cùng phương là hai vecto có giá song song hoặc trùng nhau Hai vecto cùng phương thì hoặc cùng hướng hoặ[r]
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆNA ĐỊNH NGHIÃ Đường sức điện là đường cong có hướng sao cho vectơ cường độ điện trường theo bất kì điểm nào trên đường đó cũng có phương tiếp tuyến với đường cong và có chiề[r]
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆNA ĐỊNH NGHIÃ Đường sức điện là đường cong có hướng sao cho vectơ cường độ điện trường theo bất kì điểm nào trên đường đó cũng có phương tiếp tuyến với đường cong và có chiề[r]
Đại cương về Vectơ trong mặt phẳng 1. Định nghĩa vecto: Vecto là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối. 2. Định nghĩa hai vecto bằng nhau: Hai vecto được gọi bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.
I. SINH LÝ ĐIỆN HỌC: Khi động mạch vành (ĐMV) bị tắc nghẽn khiến sự cung cấp O2 thiếu hụt, tế bào cơ tim sẽ thay quá trình chuyển hoá hiếu khí bằng chuyển hoá yếm khí bằng cách dùng nguồn glucose dự trữ từ những phân tử glycogen để tạo năng lượng. Khi động mạch vành bị tắc nghẽn kéo dài đến mức[r]