Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông: S ab . Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó: S ab . Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S a2 .12 Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh vớ[r]
Cho hình 106. Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ? 81. Cho hình 106. Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ? Bài giải: Tứ giác AEDF là hình vuông. Giải thích: Tứ giác AEDF có EA // DF (cùng vuông góc AF) DE // FA (cùng vuông góc với AE) nên AEDF là hình bình hành (theo định nghĩa) Hình bình hành AEDF c[r]
0,25 đCâu 5. (1,5 điểm)1Cho hình bình hành ABCD. Điểm E thuộc cạnh BC sao cho BE = BC , F là3trung điểm cạnh CD. Các tia AE và AF lần lượt cắt đường chéo BD tại I và K. Tínhdiện tích ∆AIK, biết diện tích hình bình hành ABCD là 48cm2.ABIEKDFCTa có SAEF[r]
A.ÔN TẬP KIẾN THỨC: I.Công thức hình phẳng 1.Hệ thức lượng trong tam giác a) Cho ABC vuông tại A, có đường cao AH. • • • • b) Cho ABC có độ dài các cạnh là: a, b, c; độ dài các đường trung tuyến là ma, mb, mc; bán kính đường tròn ngoại tiếp là R; bán kinh của đường tròn nội tiếp r; n[r]
Chứng minh 3 điểm thẳng hàng1. Sử dụng tiên đề và hệ quả2. Sử dụng tính chất cộng đoạn thẳng3. Sử dụng tính chất hai góc kề bù và hai góc đối đỉnh4. Sử dụng đường đồng quy5. Đường chéo hình bình hành6. Tính diện tích7. Định lí, tính chất9. Bài tập8
Bài21. Với n là số tự nhiên lẻ, xét định lí: " Nếu n là số tự nhiên lẻ thì n 2 − 1 chia hết cho 8". Định lítrên được viết dưới dạng P (n ) ⇒ Q (n) .a/ Hãy xác định mệnh đề P (n ) và Q (n ) .b/ Phát biểu định lí trên bằng cách sử dụng thuật ngữ "điều kiện đủ" và " điều kiện cần".Bài22. Cho định lí: "[r]
Cho hình bình hành ABCD có đường chéo AC lớn hơn đường chéo BD. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của B và D xuống đường thẳng AC. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của C xuống đường thẳng AB và AD.a)Tứ giác BEDF là hình gì ? Hãy chứng minh điều đó ? b)Chứng minh rằng : CH.CD = CB.CKc)Chứng minh rằng[r]
Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì ? Vì sao ? 61. Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì ? Vì sao ?Bài giải: [r]
Bài 33. Vẽ hình chữ nhật có một cạnh bằng đường chéo của một hình thoi cho trước và có diện tích bằng diện tích của hình thoi đó. Từ đó suy ra cách tính diện tích hình thoi Bài 33. Vẽ hình chữ nhật có một cạnh bằng đường chéo của một hình thoi cho trước và có diện tích bằng diện tích của hình tho[r]
≥ 2 + + Câu 3:(1,5đ)p −a p−b p −ca b cMột người đi xe đạpmột người đi xe máy và một người đi ô tô xuất phát từ A glần lượt lúc 8 giờ , 9 giờ và10 giờ với vận tốc theo thứ tự là 10km/h ;30km/h;50km/h.Hỏi đến mấy giờ thì ô tô ở vị trí cách đều xe đạp và xe máy.?Câu 4.(2đ)cho tam giác ABC, I là gia[r]
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TOÁN 8 Câu 5: Hình nào sau đây là hình thoi? A. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau. B. Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau. C. Tứ giác có một đường chéo là đường phân giác của một góc. D. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau. Câu 6: Cho tam giác A[r]
Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Một đường thẳng đi qua O cắt các cạnh AB và 55. Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Một đường thẳng đi qua O cắt các cạnh AB và CD theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng điểm M đối xứng với điểm N qua O. Bài giải:[r]
Cho hình 72, trong đó ABCD là hình bình hành 47. Cho hình 72, trong đó ABCD là hình bình hành. a) Chứng minh rằng AHCK là hình bình hành. b) Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh rằng ba điểm A, O, C thẳng hàng Bài giải: a) Hai tam giác vuông AHD và CKD có: AD = CB (gt) =[r]
TIẾT 12 - 13 HÌNH BÌNH HÀNH I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Kiến thức : 1.Khái niệm về hình bình hành. 2.Các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hình bình hành (4 tính chất) 3.Dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành (5 dấu hiệu). -Kĩ năng : Biết vẽ và tính toán các yếu tố của hình bìn[r]
Vậy tạo độ các đỉnh của hình bình hành là A 1; 2 ; B 5; 4 ; C 2; 0 .Bài 4: Trong mặt phẳng tọa độOxy , cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD , có đỉnh 1 A 1;1 và trung điểm của cạnh BC là M ; 0 . Tìm tọa độ đỉnh D có hoành độ dương và nằm 2 trên đường thẳng d : 5x y[r]
Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi 65. Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao ? Bài giải: Ta có EB = EA, FB = FC (gt) Nên EF là đường trung bình của ∆ABC Do đó E[r]
n là ước của 12Bài 2. Tìm A B; A B; A \ B; B \ A ,A ;4, B 1; Bài 3. Tìm tập xác định của các hàm sốa/y 3xx5b/y 2x 3Bài 4. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số sau: y x 2 2x 1Tìm tọa độ giao điểm của các đồ thị trên và đường thằng sau: y x 1page 2Bài 5[r]
Câu 19. Cho mệnh đề ∀x ∈ , x − 4 x + 5 > 0 . Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là:A. ∃x ∈ , x − 4 x + 5 ≤ 02B. ∃x ∈ , x − 4 x + 5 222C. ∃x ∈ , x − 4 x + 5 > 0D. ∀x ∈ , x − 4 x + 5 ≤ 0Câu 20. Trong các mệnh đề sau mệnh đề sai là?A. Tứ giác ABCD là hình vuông khi và chỉ khi tứ giác ABCD[r]
Câu 4: (6,0 điểm) Cho hình bình hành ABCD có đường chéo AC lớn hơn đường chéo BD. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của B và D xuống đường thẳng AC. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của C xuống đường thẳng AB và AD. a) Tứ giác BEDF là hình gì ? Hãy chứng minh điều đó ? b) Chứng minh rằng : CH.CD =[r]
♦ Khối — vật thể có ba kích thước với độ lớn xấp xỉ như nhau.Trong tài liệu này chỉ giới hạn nghiên cứu các thanh và hệ thanh.2. NGOẠI LỰCNgoại lực là một tác nhân tác động trên công trình, thể hiện dưới dạng tảitrọng và phàn lực.T ải trọ n g : Tải trọng là ngoại lực clìii dộno tác động irên cỏna ti[r]