• Với x ≥ -5/2 ta được: 2x + 5 = x2 + 5x + 1 => x1 = -4 (loại); x2 = 1 (nhận)• Với x => x1 =-6 (nhận); x2 = -1 (loại).Kết luận: Tập nghiệm S = {1; -6}.Bài 7. (SGK Đại số 10 trang 62)Giải bài 7:ĐKXĐ: x – 6 ≥ 0 ⇔ x > 6. Bình phương hai<[r]
I. Mục tiêu: 1. Chuẩn kiến thức : Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương I . Nhận biết và thông hiểu định nghĩa căn bậc hai, căn bậc hai số học của một số không âm,tính chất , các phép khai phươ[r]
thể chuyển tương tự thành quy tắc nhân hai vế của BPT với cùng một số khác 0.Đối với BPT khi nhân ta phải phân biệt là nhân với số âm hay số dương. Ngoài ra,G8.2 còn nhấn mạnh:"Giáo viên lưu ý học sinh về sự khác biệt với quy tắc biến đổi PT (nhân với[r]
TIẾT 25 + 26:LUYỆN TẬP BẤT PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ BẬC HAIA. MỤC TIÊU:- Nắm vững cách giải và giải thành thạo các bpt quy về bậc 2.- Bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối.- Bất phương trình chứa ẩn trong căn bậc hai.B.[r]
Bài tập nâng cao về chương 1 toán 9 Bài 1: Căn bậc 2 1. Căn bậc 2 của số thực a là số thực x sao cho x2=a 2. Cho số thực không âm a. Căn bậc hai của a ( kí hiệu là ) là một số x không âm mà bình phương của nó bằng a 3. Với 2 số a và b dương ta có a. Nếu a< b thì < b. Nếu < thì a< b Bài[r]
Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Hãy cho biết thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trá[r]
rong chương trình môn Toán bậc THPT hiện nay có rất nhiều bài toán có tham số liên quan tới phương trình bậc 2, quy về bậc 2, và trong số đó xuất hiện nhiều và đa dạng các bài toán “Tìm điều kiện để một phương trình có nghiệm, có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, bốn nghiệm …”.Nhưng hiện nay theo b[r]
(0,5điểm)Câu III: (2,5 điểm)x − y = 31. Giải hệ phương trình: 3x + 2y = 19(1điểm)2. Cho phương trình bậc hai ẩn x, tham số m : x2 – x + (m + 1) = 0 (0.5điểm)Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn biểu thức: x1 + x2 + x1.x2 = 13. Giải bài toán sau bằ[r]
Bài 1. Tìm các căn bậc hai phức của các số sau: -7; -8; -12; -20; -121 Bài 1. Tìm các căn bậc hai phức của các số sau: -7; -8; -12; -20; -121 Hướng dẫn giải: ± i√7 ; ± i2√2 ; ± i2√3; ± i2√5 ; ± 11i >>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám sát cấu trúc Bộ GD&ĐT bởi các T[r]
1. Căn bậc hai số học• Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho .• Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương kí hiệu là , số âm kí hiệu là .• Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết .• Với số dương a, số đgl căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng đgl căn[r]
PHƯƠNG PHÁP 3: ĐẶT ẨN PHỤ1. Phương pháp đặt ẩn phụ thông thường Đối với nhiều phương trình vô vô tỉ , để giải chúng ta có thể đặt và chú ý điều kiện của nếu phương trình ban đầu trở thành phương trình chứa một biến quan trọng hơn ta có thể giải được phương trình đó theo thì việc đặt phụ xem n[r]
PHƯƠNG PHÁP DÙNG LƯỢNG LIÊN HỢP ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
I. Một số kiến thức cần nhớ:
I.1. Một số hằng đẳng thức hay sử dụng: + + + … + Sử dụng những hằng đẳng thức này, ta có thể quy phương trình vô tỉ ban đầu về dạng phương trình tích bằng việc làm xuất hiện các nhân tử chung. Từ đó t[r]
Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 Lý thuyết phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai Tóm tắt lý thuyết 1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 (1) a≠ 0 : (1) có nghiệm duy nhất x = . a = 0; b ≠ 0; (1) vô nghiệm. a=0; b = 0: (1) nghiệm đúng với mọi x ∈ R. Ghi chú:[r]
Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 57: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
A MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức cho HS thông qua việc làm các BT LS 2.Tư tương: Tích cực, tự giác 3.Kĩ năng: Làm các dạng BT LS B CHUẨN BỊ Một số dạng BT LS C PHƯƠNG PHÁP Cá nhân, nhóm D TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 9 môn toán năm 2013 phần 2 (từ đề số 6 - đề số 10), ngày 26/11/2013. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 9 - đề số 6 Dạng bài đề số 6: Thu gọn biểu thức Vẽ 2 đường thẳng trên cùng tọa độ Viết phương[r]
Đề kiểm tra chi tiết , đầy đủ các dạng có trong các bài kt 1 tiết lần 1, tổng hợp các bài ktI. Chọn từ có phát âm khác so với từ còn lại (1 pt)0.25pII. Đọc và trả lời câu hỏi (2pt) 0.4ptsIII. Từ vựng và ngữ pháp (2pts)0.2ptsIV. Use will or be going to to complete the following sentences: (2pt)0.4pts[r]
PHƯƠNG PHÁP DÙNG LƯỢNG LIÊN HỢP ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
I. Một số kiến thức cần nhớ:
I.1. Một số hằng đẳng thức hay sử dụng: + + + … + Sử dụng những hằng đẳng thức này, ta có thể quy phương trình vô tỉ ban đầu về dạng phương trình tích bằng việc làm xuất hiện các nhân tử chung. Từ đó t[r]
PHƯƠNG PHÁP DÙNG LƯỢNG LIÊN HỢP ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
I. Một số kiến thức cần nhớ:
I.1. Một số hằng đẳng thức hay sử dụng: + + + … + Sử dụng những hằng đẳng thức này, ta có thể quy phương trình vô tỉ ban đầu về dạng phương trình tích bằng việc làm xuất hiện các nhân tử chung. Từ đó t[r]
PHƯƠNG PHÁP DÙNG LƯỢNG LIÊN HỢP ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
I. Một số kiến thức cần nhớ:
I.1. Một số hằng đẳng thức hay sử dụng: + + + … + Sử dụng những hằng đẳng thức này, ta có thể quy phương trình vô tỉ ban đầu về dạng phương trình tích bằng việc làm xuất hiện các nhân tử chung. Từ đó t[r]