A. ĐúngB. Sai9. Cơ chế đệm của thận là tái hấp thu HCO 3-, đào thải H+, chủ yếu chống nhiễm acidchuyển hoáA. ĐúngB. Sai10. Khi ở vùng núi cao, cơ thể dễ bị nhiễm acid hô hấpA. ĐúngB. Sai11. Ở phổi, áp suất riêng phần của oxy tăng , nên tăng sự kết hợp của oxyvà .......... ............ .......[r]
Lâm sàng sốc bỏng (Kỳ 3) 5. Tiêu hoá: - Nôn, buồn nôn, nôn liên tục nôn ra máu, màu nâu đen hoặc máu tươi. - Chướng bụng, có thể gây khó thở cấp. Biểu hiện liệt dạ dày, ruột cấp. - Có thể gặp loét cấp ống tiêu hoá: Curling -tiên lượng thường nặng. loét dạ dày tá tràng do rối loạn chức năng hệ tktw,[r]
như Thiazid hoặc Furosemide làm giảm thể tích ngoại bào mà không làm thay đổi tổng lượng bicarbonate của cơ thể, do đó HCO3- huyết thanh tăng. Dùng kéo dài thuốc lợi tiểu khuynh hướng gây nhiễm kiềm do tăng giải phóng muối ở ống lượng xa bằng cách kích thích bài tiết K+, H+. Nhiễm kiềm sẽ kéo dài do[r]
Có thể mô tả một mắt xích của acid nucleic nh− sau: Một mắt xích của acid nucleic ẹửụứng O P O ẹửụứng O P O O O O Base O Base TRANG 13 TRONG MẮT XÍCH TRÊN: − Tổ hợp liên kết giữa đ−ờng r[r]
bằng 0 mmol/l . Khi giá trị pH của kết quả này dưới 7,4 thì BE sẽ âm và trên 7,4 thì BE sẽ dương.16,2 mmol/l là khả năng đệm của đệm không phải bicarbonat trongdịch ngoại bào. BE là một chỉ số quan trọng trong rối loạn cân bằng acid- base. BE dương trong nhiễm toan hô hấp và nhiễm kiềm[r]
Có thể có các biểu hiện máu cô, rối loạn nước, điện giải, rối loạn cân bằng acid- base, rối loạn chức năng bài tiết nước tiểu. a.Máu: - Máu cô: Phản ứng cơ thể tăng hồng cầu dự trữ, thoát huyết tương. Hồng cầu tăng, hematocrit tăng, Hb tăng ( biểu hiện mất huyết tương do thoát qua vết[r]
increases the number of H+-ATPase pumps, sometimescontributing to the development of metabolic alkalosis. By contrast, type B intercalated cells have the anionexchanger on the apical membrane to mediate bicarbonate secretion while the proton pump resides on thebasolateral membrane to enable acid<[r]
thích tạo tinh trùng.14 TB tiết hormon hoàng thểhóa (Luteinizing HormonLH): Gây rụng trứng, hìnhthành và phát triển hoàngthể. Kích thích tế bào kẽ tinhhoàn tiết testosteron(Intertitial Cell StimulatingHormon- ICSH)15Tế bào kỵ màu:+ Không có hạt chế tiết.+ Có thể biệt hoá thành tế bào ưa acid
- là những base mạnhH2O, CH3OH là những acid yếu 2. Khái niệm acid - base theo Lewis (1923) Base là phân tử có khả năng cung cấp cặp điện tử (có cặp điện tử không liên kết). Acid là phân tử có nguyên tử mà điện tử ở lớp ngoài cùng cha đầy đủ (có khả năng kết[r]
Nội dung bài giảng trình bày ý nghĩa của pH máu; khái niệm về pH và ion H+, khái niệm về kiềm dư; khái niệm về khoảng trống anion; các hệ thống điều hòa pH; rối loạn cân bằng Acid-Base... Để nắm chi tiết nội dung kiến thức mời các bạn cùng tham khảo bài giảng Sinh lý bệnh - Chương 9: Rối loạn cân bằ[r]
ITQ-6 catalysts the amount of recovered material was about 80% ofthe initial quantity (calculated weighting the dried sample beforeand after reaction). While, concerning commercial K2SiO3, even ifduring the first reaction cycle the catalytic performance are betterthat that of K-ITQ-6, the solid is pa[r]
tươngđươngLog[X]C (mmol)ĐiểmtươngđươngK=1010K=1088Đường cong chuẩn độ acid–baseĐường cong chuẩn độ phứcĐường cong chuẩn độ tủaĐường cong chuẩnthế oxy hóa khử9Đường cong chuẩn độ nhiệt cho phản ứng tỏanhiệt10III.3 Chấtchỉ thị trong PPPT thể tích3.1 Định nghĩa:3.2 Phân loạiChấtchỉ thị (indicato[r]
B. AMP vòngC. Angiotensin ID. Angiotensin IIE. Giảm nồng độ Na máu ở tế bào ống thận51. Sự tổng hợp Aldosteron giảm khi:A. Nồng độ Na máu tăngB. Nồng độ Ka máu tăngC. Huyết áp hạD. Angiotensin II tăngE. Các câu trên đều sai52. NH3 ở tế bào ống thận tạo ra từ:A. UreB. Muối amonC. GlutaminD. ProteinE.[r]
Mời các bạn cùng tham khảo 60 câu hỏi trắc nghiệm thăng bằng Acid Base giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Y có thể củng cố kiến thức, phục vụ quá trình học tập và nghiên cứu.
Tài liệu thông tin đến quý độc giả với 480 câu hỏi trắc nghiệm thăng bằng Acid Base giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Y có thể củng cố kiến thức, phục vụ quá trình học tập và nghiên cứu.
CbpOH = − lg C OH − = − lg C bpH = 14 − pOH = 14 + lg C bCb ≥ 10-6 MAcid mạnh và base mạnhHClCH3CO2HThymol Blue chỉ thịpH pH của dd acid yếu và base yếu.HA + H2O H3O+ + A- α> KnAcid yếuCân bằng Ca(1- α)C H O+ = Ca α = Ca3pH = − lg C H O +3Ca α
C H C IndC HInd C H K IndC HIndMàudạngA xit K IndC IndMàudạngB azơChuyển qua pHpH pK Ind lgC IndC HIndCH+ tăng thì màu dạng axit chiếm ưu thế, pH giảm thìngược lại.9/15/2017DUNG DỊCH ĐỆM• Đònh nghóa: Dung dòch đệm là dung dòch có giá trò pHxác đònh và hầu như không thay đổi khi pha lo[r]
• Thành phần cấu tạo. Nhóm prosthetic: nucleic acid. Protein đơn giản: histone hoặc protamin• Nucleic acid: nuclein (nucleotus) – acid (phosphoric acid) NUCLEOPROTEIN NUCLEIC ACID PROTEIN (Polynucleotide) Histone hoặc Protamin Mononucleotide Nucleoside Phosphoric <[r]
Chất chỉ thị Acid – Base Chất chỉ thị acid –base là một acid hay base yếu. Quan trọng là hình thức không phân ly với chất chỉ thị cho màu sắc khác nhau hơn là dạng ion kết hợp với chất chỉ thị. Chất này không làm thay đổi màu sắc của acid hay kiềm tin[r]
Chỉ có tính base: Cl-, O2Lưỡng tính: Các chất còn lại.Tuy nhiên trong thực tế nhiều chất chỉ thể hiện một tính chất vượt trội, tính chất còn lạithể hiện rất yếu, thường khơng được nhắc đến.Ví dụ: BF3 thực tế chỉ nhắc đến tính acid Lewis do trên ngun tử B có orbital trống.Tuy nhiên trên[r]