NaCl(R)→ K cbC NaCl = C Na + CCl − = K cNa+ +ClK cb = K c = C Na + CCl −8.2.Hằng số cân bằng & Diễn biến QT hoá học8.2.2.Phương trình đẳng nhiệt Van’t HoffdQ = dU − VdPNg.lý 1 :dU − VdP = TdSNg.lý 2 : dS = dQ → dQ = TdSdU = TdS + VdP = dHTG = H − TSNăng lượng GibbsdG = d ( H[r]
HẰNG SỐ ĐIỆN LY CỦA CÁC ACID YẾU VÀ BASE LIÊN HỢPở 250CThuyết electron của LewisThuyết Lewis dùng giải thích quá trình tạo phức và tính bềncủa phức.Acid Lewis: là tiểu phân có dư mật độ điện tích dương vàorbital hoá trị trống để nhận cặp electron liên kết từ base.D[r]
Trang4Hoàng Thị Ngân HàHóa 2B1. GIAI CHI TIET DE HOC SINH GIOI LY THCSI.MỞ ĐẦU:Trong dung dịch, các ion kim loại tồn tại chủ yếu dưới dạng phức chất. Các phứcchất có độ bền rất khác nhau tuỳ thuộc vào bản chất của các ion kim loại và các phối tử. Dotạo thành phức chất bền mà một số tính chất cơ bản[r]
Nội dung của giáo trình bao gồm: giới thiệu môn học sinh lý bệnh; khái niệm về bệnh; khái niệm về bệnh nguyên; khái niệm về bệnh sinh; khái niệm về bệnh sinh; rối loạn chuyển hóa lipid; rối loạn chuyển hóa protid; rối loạn cân bằng acid – base; rối loạn điều hòa thân nhiệt... Mời các bạn cùng tham k[r]
• ĐỊNH NGHĨA:• Base là chất cho cặp electron và acid là chấtnhận cặp electron để tạo thành liên kết hóahọc.• Khái niệm này liên quan đến liên kết cộng hóatrò cho – nhận.• Acid Lewis:• Là những tiểu phân có dư mật độ điện tích dương,trong phân tử (ion) có các orbital trống có thể[r]
Phản ứng thuận nghịch với ưu thế về chiều thuận.Khi cho thêm chất làm tăng ion NH4+, thì theo nguyên lý Le Chaterlier cân bằng sẽchuyển dịch về phía phản ứng nghịch.(Có thể lý luận khác như sau: Vì Kcb là hằng số nên khi nồng độ NH4+ tăng, để Kcb khôngđổi thì nồng độ HCO3- phải giảm xu[r]
B. 2,3,4C. 3,4,5D. 2,3,5E. 2,4,542. Cơ chế điều hòa thăng bằng acid base của hệ đệm proteinat là:A. Phần base của hệ đệm sẽ nhận H+ khi cơ thể bị nhiễm acid.B. Phần acid của hệ đệm sẽ giải phóng H+ khi cơ thể bị nhiễm kiềm.C. Các acid amin acid của pr[r]
Tinh thể tan ra trong nước, một lúc sau lại xuất hiện các mảng kết tinh lại dưới đáy ống nghiệm trong suốt.Quá trình hòa tan muối vào nước là: ban đầu xảy quá trình hidrat hóa tạo thành các tinh thể tách ra ở dạng hình lăng trụ trong suốt và không màu.SnCl2 + nH2O → SnCl2.nH2OSau đó, thì muối hi[r]
CHỦ ĐỀ THẢO LUẬNChương: Dung dịch điện lyChủ đề 1. (Tổ 1) pH của dung dịch base mạnhXét dung dịch NaOH1. NaOH là acid hay base theo thuyết Arrhenius, Bronsted – Lowry và Lewis?2. Viết các cân bằng xảy ra trong dung dịch và thiết lập công thức tính pH của dung dịch này.3. Áp dụng công thức ở p[r]
1.Hiệu ứng cảm ứng: 1.1. Độ âm điện và sự phân cực liên kết 1.2. Tính phân cực của phân tử 2.Hiệu ứng cộng hưởng 2.1. Khái niệm cấu trúc cộng hưởng 2.2. Cách biểu diễn cấu trúc cộng hưởng 3.Ảnh hưởng của các hiệu ứng lên tính acid–base 3.1. Acid – base Bronsted Lowry 3.2. So sánh tính acid bằng đị[r]
Câu 1. Xét nghiệm được dùng để phân biệt nhiễm toan chuyển hoá và nhiễm toan hô hấp: A. pH máu và độ bảo hoà O2 máu động mạch B. pH máu và PaCO2 C. pH máu và acid lactic máu động mạch. D. Độ bảo hoà O2 máu động mạch và PaCO2 E. Độ bảo hoà O2 máu động mạch và acid lactic máu động mạch.
Mục đích – Yêu cầu Nắm được các cân bằng oxy hóa khử và tạo phức với các hằng số đặc trưng tương ứng Ứng dụng các hằng số đó vào việc tính pH trong các dung dịch 2.1 : Các cân bằng oxy hóa khử 2.1.1 : Các cân bằng oxy hóa khử đã được Nay chúng ta xét các phản ứng đó theo quan điểm điện hóa , ng[r]
Tài liệu thông tin đến quý độc giả các câu hỏi trắc nghiệm có kèm theo đáp án về rối loạn cân bằng Acid-bas với các nội dung như: nhiễm base, nhiễm acid chuyển hóa, rối loạn acid-base đã chuẩn hóa, đái tháo đường, cơn hen phế quản dị ứng...
Nội dung bài giảng trình bày ý nghĩa của pH máu; khái niệm về pH và ion H+, khái niệm về kiềm dư; khái niệm về khoảng trống anion; các hệ thống điều hòa pH; rối loạn cân bằng Acid-Base... Để nắm chi tiết nội dung kiến thức mời các bạn cùng tham khảo bài giảng Sinh lý bệnh - Chương 9: Rối loạn cân bằ[r]
thích tạo tinh trùng.14 TB tiết hormon hoàng thểhóa (Luteinizing HormonLH): Gây rụng trứng, hìnhthành và phát triển hoàngthể. Kích thích tế bào kẽ tinhhoàn tiết testosteron(Intertitial Cell StimulatingHormon- ICSH)15Tế bào kỵ màu:+ Không có hạt chế tiết.+ Có thể biệt hoá thành tế bào ưa acid