bài tập tính chất ba đường phân giác của một tam giac Tỉ số phân giác cảu tam giác Tính chất 3 đường phân giác cắt nhau tại một điểm Giao 3 đường phân giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó và cách đều 3 cạnh của tam giác đó
A. KIẾN THƯC CƠ BẢN A. KIẾN THƯC CƠ BẢN 1. Đường phân giác của tam giác Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm M. + Đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác của tam giác ABC + Đường thẳng AM cũng được gọi là đường phân giác của tam giác ABC + Mỗi tam giác có ba đường p[r]
Lý thuyết. Tính chất đường phân giác của tam giác Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy. Chú ý: Định lí vẫn đúng với đường phân giác của góc ngoài cua tam giác
2 12 . a 2 b 2 a 3b3a bNếu a= -3b. Chọn a=3; b= -1 ta được phương trình AE: 3x – y + 8 = 0A là giao điểm của AE và AC nên A(-1;5) ( thỏa mãn A có hoành độ nguyên âm)Nếu 3a = b. Chon a=1; b=3 ta được phương trình AE: x + 3y – 4 = 0A là giao điểm của AE và AC nên A(1;1) (không thỏa mãn A[r]
Cho tam giác ABC vuông tại A. CM là đường phân giác của góc C. MH vuông góc với BC, K làCâu giao điểm của MH và AC. Nếu cho Bˆ=300B^=300thì số đo của góc AMC là10 A. 600B. 300C.450D.750Cho tam giác ABC vuông tại A. CM là đường phân giác của góc C. MH vuông góc với BC, K l[r]
Bài 21. Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện tích tam giác ADM, biết AB= m, AC= n( n>m). Và diện tích của tam giác ABC là S. Bài 21. a) Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện tích tam giác ADM, biết AB= m, AC= n( n>m). V[r]
1. Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. 1. Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. 2. Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì 3. Đường thẳng chứa tia phân giác gọi l[r]
Cho tam giác DEF 36. Cho tam giác DEF, điểm I nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của nó. Chứng minh I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác DEF. Hướng dẫn: I nằm trong ∆DEF và cách đều ba cạnh của tam giác nên I lần lượt thuộc phân giác của các góc , , Vậy I là điểm chung của ba[r]
Bài1. Cho ∆ABC với đường cao AH . Vẽ ra phía ngoài ∆ABC các tam giác, ACE vuôngcân tại C và ABD vuông cân tại B .Trên tia đối của tia AH lấy điểm K sao cho AK = BCChứng minh rằng1) BE ⊥ CK .2)Ba đường thẳng AH , BE, CD đồng quy tại một điểm.Bài 2. Bài 170 NC T7.Cho hai đoạn thẳng AC , BD cắt[r]
Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: Lý thuyết về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Tóm tắt kiến thức: 1. Định lý Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: - Điểm đó cách đều hai điểm. - Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc[r]
Chứng minh định lí 42. Chứng minh định lí : Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân Gợi ý : Trong ∆ABC, nếu AD vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác thì kéo dài AD một đoạn AD1 sao cho DA1 = AD Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC có AD là p[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực[r]
Các kiến thức cần nhớ về hình học để giải toán 126. Tam giác cân: a) S = 12ah (h: đường cao; a: cạnh đáy) b) Đường cao hạ từ đỉnh cũng là đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực 7. Hình chữ nhật: S = ab (a, b là các kích thước) 8. Hình thoi: S = 12.d1.d2 (d1, d2 là 2 đư ờng chéo)
Bài 17. Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt cạnh AB ở D, tia phân giác của góc AMC cắt cạnh AC ở E. Chứng minh rằng DE // BC(h25) Bài 17. Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt cạnh AB ở D, tia phân giác của góc AMC cắt cạnh A[r]
Bài 16. Tam giác ABC có độ dài các cạnh AB= m, AC= n và AD là đường phân giác. Chứng minh rẳng tỉ số diện tích tam giác ABD và diện tích tam giác ACD bằng Bài 16. Tam giác ABC có độ dài các cạnh AB= m, AC= n và AD là đường phân giác. Chứng minh rẳng tỉ số diện tích tam giác ABD và diện tích tam g[r]
b+ 36+.2(b − 3) 2b 2 − 9 (b + 3)Câu 3: (2,5đ)a) Giải phương trình: 0,5x + 2,4 = 0b) Giải bất phương trình rồi biểu diễn tập nghiệm trên trục số:1- x 4Câu 4: (1,5đ)Bạn Bình đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc là 15km/h. Lúc về bạnđã đi với vận tốc 12km/h do đó thời gia lúc về ít hơn[r]
14Bài 3 (1 điểm ). Tìm các số a, b, c biết:a b c= = và a + b – c = 103 5 7Bài 4 (2 điểm ).Cho hai đa thức:24;Q(x) = 2x4 - x2 - x3 ++ 5x3 - 2x33a) Thu gọn P(x) , Q(x) rồi sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.b) Tính P(x) - Q(x)Bài 5 (3 điểm ).Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy l[r]
2. xxπ5π= −1;tan = 2 + 3 ⇔ x = − + k2π; x =+ k2π,k ∈ !2262Nhận xét. Phương trình lượng giác hình thức khá đơn giản nhưng đòi hỏi kỹ năng xử lý nhất định. Trong trường hợp phương trình chỉ có sinx, cosx mà không phân tích được thành nhân tử có thể bình phươn[r]