đay là toàn bộ giáo án cả năm học của chương trình thcs lớp 6. SỐ HỌC Chương I:ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: tập hợp .Phần tử của tập hợp. Tiết 2: tập hợp các số tự nhiên. Tiết 3: ghi số tự nhiên. Tiết 4:Số phân tử của tập hợp. Tiết 5:luyện tập. Tiết 6:Phép cộng và phép nhân. Tiết 7,8:luy[r]
Tiết 39: Kiểm tra chương I-bài số 2I/ Mục tiêu : 1- Về kiến thức: + Kiểm tra việc nắm vững các phép tính cộng , trừ , nhân , chia và nâng lên luỹ thừa + Tính chất chia hết của một tổng . Các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9+Số nguyê[r]
Bài 6: Tích 2.22.23.....210 . 52.54.56....514 .Tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0?Bài 7: Cho S = 1 + 31+ 32 + 33 + ... + 330 .Tìm chữ số tận cùng của S, từ đó suy ra S không phải là số chính ph-ơng.Bài tập bổ sungChuyên đề 3Số nguyên tố. Hợp sốPhân tích một số ra thừa số nguyên tố.I/ Kiến thức[r]
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7 ? 85. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7: a) 35 + 49 + 210; b) 42 + 50 + 140; c) 560 + 18 + 3. Bài giải: a) Vì 35, 49, 210 đều chia hết cho 7 nên 35 + 49 + 210 chia hết cho 7. b) Vì 42, 1[r]
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho 83. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho 8 không: a) 48 + 56; b) 80 + 17. Bài giải: a) Vì 48 8, 56 8 nên (48 + 56) 8; b) Vì 80 8, nhưng 17 '/. nên (80 + 17) '/. 8.
Qua việc học toán, đặc biệt là qua hoạt động giải bài tập toán giúp học sinh hồi tưởng, nhớ lại, biết lựa chọn, kết hợp, vận dụng các kiến thức đã học một cách thích hợp. Qua đó rèn trí thông minh sáng tạo, tính tích cực hoạt động nhằm phát triển năng lực trí tuệ cho học sinh. Qua thực tế giảng dạy[r]
35.75 + 35.25 = 35(75+25)=35.100=3500III> H ng d n – c ng c – d n dò:ướ ẫ ủ ố ặGV: hướng dẫn BT: 28,29,30,31GV: chốt lại vấn đề và hỏi:Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có t/c gì giống nhâu? Khác nhauDặn dò: về nhà làm bt 26.27.28.29.30bĐọc trước các bài mớiVI>Rút kinh nghiệm:........[r]
b Nếu mỗi số hạng của một tổng không chia hết cho 6 thì tổng đó không chia hết cho 6.. c Nếu tổng hai số hạng chia hết cho 5 và một số chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5.[r]
GIÁO ÁN SOẠN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIẢM TẢI CỦA BỘ GD TUẦN 7: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG TUẦN 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ 9 TUẦN 10: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG TUẦN 14: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM TUẦN 15: CỘNG HAI SÓ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu :_ Hs nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu ._ Hs biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho mộtsố mà không cần tính giá trị của tổng, của h[r]
Tính chia đúng của các số nguyên số nguyên tố Bội số chung nhỏ nhất Ước số chung lớn nhất 1. Định nghĩa: a gọi là chia hết cho b khi nào đạt được ba điều kiện sau: a = bq (r = 0) a = kb (k là số nguyên, a là bội của b) (k là số nguyên, b là ước của a) Đặc biệt : Số 0 chia hết cho tất cả các số.[r]
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b A. Tóm tắt kiến thức: 1.Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0 nếu có một số tự nhiên k sao cho: a = b . k. Kí hiệu a chia hết cho b bởi a b Kí hiệu a không chia hết cho b bởi a '/. b Nếu a b và b c thì a c. 2. Nếu tất cả các số hạng của một tổng[r]
Cho a, b là những số nguyên, b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b A. Tóm tắt kiến thức: 1. Bội và ước của một số nguyên Cho a, b là những số nguyên, b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b và kí hiệu là a b. Ta còn nói a là một bội của[r]
1. Ta có mấy cách viết một tập hợp? Kể tên các cách viết đó, mỗi cách lấy một ví dụ minh họa? 2. Lũy thừa bậc n của a là gì? Lấy ví dụ minh họa? 3. Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số? Lấy ví dụ minh họa? 4. Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nh[r]