Qua việc học toán, đặc biệt là qua hoạt động giải bài tập toán giúp học sinh hồi tưởng, nhớ lại, biết lựa chọn, kết hợp, vận dụng các kiến thức đã học một cách thích hợp. Qua đó rèn trí thông minh sáng tạo, tính tích cực hoạt động nhằm phát triển năng lực trí tuệ cho học sinh. Qua thực tế giảng dạy[r]
1. Ta có mấy cách viết một tập hợp? Kể tên các cách viết đó, mỗi cách lấy một ví dụ minh họa? 2. Lũy thừa bậc n của a là gì? Lấy ví dụ minh họa? 3. Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số? Lấy ví dụ minh họa? 4. Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nh[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 6 môn toán năm 2013 - 2014 phần 4 gồm 3 đề và đáp án (từ đề số 11 - đề số 13), ngày 10/12/2013. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 - đề số 11 Bài 1:(3điểm) Thực hiện các phép tính sau: a.[r]
- Tiếp tục cho HS nhận xét ở cột bên phảiChẳng hạn số 52 có tổng các chữ số là 5 + 2 =7 , mà 7 không chia hết cho 3 (dư 1)Số 83 có tổng các chữ số là 8 + 3 = 11, mà 11không chia hết cho 3 (dư 2) .- Qua sự phân tích trên em có nhận xét gì vềđặc điểm của cột b[r]
Nguyễn Mạnh Hùng --------- THCS NGUYỄN HUỆ 1 Ngày soạn:23/8/2010 Tiết 1: Chương 1: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN § 1: TẬP HỢP – PHẦN TỨ TẬP HỢPI> Mục tiêu: 1. Kiến thức: Làm quen với tập hợp thông qua VD. Nhận biết mẫu tứ thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước.2. Kỹ năng: Học sinh biết vi[r]
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán năm 2014 Phòng GD - ĐT Tân Châu I/ LÍ THUYẾT: (2 điểm) Câu 1: (1 điểm) Viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số a (a≠0)? Áp dụng : Viết kết quả phép tính sau dưới dạng một[r]
Đề thi vào lớp 10 môn Toán chuyên - THPT chuyên Amsterdam năm 2015 Bài II (2.5 điểm) 1) Cho số nguyên dương n thỏa mãn n và 10 là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng minh (n4 – 1) chia hết cho 40[r]
b Nếu mỗi số hạng của một tổng không chia hết cho 6 thì tổng đó không chia hết cho 6.. c Nếu tổng hai số hạng chia hết cho 5 và một số chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5.[r]
Ngày nay, học sinh luôn có nhu cầu hiểu biết rộng. Làm thế nào để học sinh phát huy hết khả năng của mình, đó là trách nhiệm của các giáo viên chúng ta. Qua giảng dạy tôi nhận thấy “ Một số phương pháp giải toán chia hết lớp 6 ” là đề tài lí thú, phong phú và đa dạng của số học lớp 6 và không thể[r]
Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Toán năm 2014 Trường THPT Nguyễn Du A.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7 điểm ) Bài 1: (1,0 điểm) Nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau,xét xem mệnh đề phủ định đó đúng hay sai: a) Phương t[r]
Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng: 137. Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:a) A = {cam, táo, chanh}, B = { cam, chanh, quýt}. b) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, B là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó; c) A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2013 -2014 phần 1 gồm 2 đề thi và đáp án (từ đề số 1 - đề số 2), ngày 11/12/2013. Ma Trận đề thi toán lớp 5 học kì 1 BẢNG MA TRẬN MÔN TOÁN Nội dung kiến thức [r]
TỔNG HỢP ÔN THI HỌC SINH GIỎI 5 BÀI 1. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP . Dạng 1 : Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số Kiến thức cần nhớ : Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy. Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ[r]
GIÁO ÁN SOẠN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIẢM TẢI CỦA BỘ GD TUẦN 7: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG TUẦN 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ 9 TUẦN 10: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG TUẦN 14: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM TUẦN 15: CỘNG HAI SÓ NGUYÊN KHÁC DẤU
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b A. Tóm tắt kiến thức: 1.Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0 nếu có một số tự nhiên k sao cho: a = b . k. Kí hiệu a chia hết cho b bởi a b Kí hiệu a không chia hết cho b bởi a '/. b Nếu a b và b c thì a c. 2. Nếu tất cả các số hạng của một tổng[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 9 môn toán năm 2013 phần 2 (từ đề số 6 - đề số 10), ngày 26/11/2013. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 9 - đề số 6 Dạng bài đề số 6: Thu gọn biểu thức Vẽ 2 đường thẳng trên cùng tọa độ Viết phương[r]
Những bài toán về Chia hết_Chia có dư Bài 1: Cho A= 1 + 11+ 111 + 1111 + ....+ 111111111 +1111111111 ( có 10 số hạng ) .Hỏi A chia cho 9 dư bao nhiêu? Tổng các chữ số của tổng trên là: 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10 = (1+10)x10:2=55 Mà 55 chia cho 9 dư 1 nên tổng trên chia cho 9 cũng dư 1.[r]
Điền chữ số vào dấu * để: 104. Điền chữ số vào dấu * để: a) chia hết cho 3; b) chia hết cho 9; c) chia hết cho cả 3 và 5; d) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau). Bài giải: a) Hãy điền chư số vào dấu * để tổng 5 +[r]