1. Ta có mấy cách viết một tập hợp? Kể tên các cách viết đó, mỗi cách lấy một ví dụ minh họa? 2. Lũy thừa bậc n của a là gì? Lấy ví dụ minh họa? 3. Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số? Lấy ví dụ minh họa? 4. Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nh[r]
Bài Tập lớn cơ sở lý thuyết mật mã: sinh số nguyên tố ngẫu nhiên bao gồm cả code project java và bản .docxTỔNG QUAN VỀ SỐ NGUYÊN TỐĐịnh nghĩa số nguyên tốSố nguyên tố là số chỉ có 2 ước, đó là 1 và chính nó. Tức là nó chỉ chia hết cho số 1 và chính nó.Tính chất của số nguyên tốƯớc tự nhiên khác 1 nh[r]
Suy ra abcabc + 22 = 1001(100a + 101b + c) + 22 chia hết cho 11 và abcabc + 22 >11 nênabcabc + 22 là hợp sốc/ Tơng tự abcabc + 39 chia hết cho 13 và abcabc + 39 >13 nên abcabc + 39 là hợp sốBài 10: a/ Tìm số tự nhiên k để số 23.k là số nguyên t[r]
đay là toàn bộ giáo án cả năm học của chương trình thcs lớp 6. SỐ HỌC Chương I:ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: tập hợp .Phần tử của tập hợp. Tiết 2: tập hợp các số tự nhiên. Tiết 3: ghi số tự nhiên. Tiết 4:Số phân tử của tập hợp. Tiết 5:luyện tập. Tiết 6:Phép cộng và phép nhân. Tiết 7,8:luy[r]
Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]
Chuyên đề Bội số chung nhỏ nhất và Ước số chung lớn nhất I. Bội số chung nhỏ nhất 1. Khái niệm: Bội số chung nhỏ nhất của hai số nguyên a và b là số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho cả a và b. Tức là nó có thể chia cho a và b mà không để lại số dư. Nếu a hoặc b là 0, thì không tồn tại số nguyên dư[r]
không chia hết cho 3.5/ Dặn dò:- GV nhận xét tiết học.- Về làm lại toàn bộ vào vở ở nhà và chuẩn bịbài luyện tập.- 1 HS đọc đề.- Cả lớp làm bài vào phiếuhọc tập.- Lắng nghe, chữa bài- 1 HS đọc đề.- Hai dãy thi đua nhau.- Lớp cổ vũ.- Các nhóm làm việc theo yêucầu của GV.- Đại diệ[r]
Dạy “ Các dấu hiện chia hết – cho học sinh lớp 4 là một mạch kiến thức cơ bản rất quan trọng. Nó giúp cho học sinh kỹ năng nhận biết một số bất kỳ nào đó chia hết cho 2,3,5,9 hay không, dựa vào dấu hiệu cần thiết và không thực hiện phép tính. Đây là một vấn đề mới mẻ về nội dung và phuong pháp dạy,[r]
dấu hiệu chia hết bao gồm:dấu hiệu chia hết cho 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20,21,29,37,31,41,43,59,61và nhiều ví dụ nhằm cho các em dễ hiểu.Hi vọng bài viết này là một kinh nghiệm nhỏ giúp các bạn học tốt hơnxin chào và hẹn lại ở bài viết tiếp
Các số sau là số nguyên tố hay hợp tố ? 115. Các số sau là số nguyên tố hay hợp tố ? 312; 213; 435; 417; 3311; 67. Bài giải: Vì 3 + 1 + 2 = 6 chia hết cho 3 nên 312 3; nghĩa là 312 có ước là 3, khác 1 và 312. Vậy 312 là một hợp số. Tương tự 213 cũng là một hợp số. 435 là một hợp số vì 435 5. [r]
Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp tố ? 118. Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp tố ? a) 3 . 4 . 5 + 6 . 7; b) 7 . 9 . 11 . 13 - 2 . 3 . 4 . 7; c) 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 17; d) 16 354 + 67 541. Bài giải: a) HD: Xét xem hai số hạng có chia hết cho cùng[r]