D. 0,80.Câu 41: Đốt cháy m gam sắt trong bình chứa khí clo thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong nướcthu được dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3thu được 99,06 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:A. 13,44.B.[r]
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong Y.Câu 10*: Nung 4,48g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian được hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 vàm FeO : m Fe2O3 = 9 :10Fe dư, trong đó. Hòa tan hết X vào 250ml dd HCl[r]
được hỗn hợp khí A có tỷ khối hơi đối với hiđro là 24. Tính phần trăm khối lượng mỗimuối trong hỗn hợp đầu.Bài 16. Cho 34,7 gam hỗn hợp gồm Fe, Pb vào dung dịch H 2SO4 đặc, nguội dư thì thuđược 2,24 lít khí SO2 (đktc). Sau đó đun nóng dung dịch thu được thêm 5,6 lít khí (đktc).Tính [r]
thể tích V5TÍNH TOÁN KẾT QUẢ5.1. Xác định thành phần SO3Hàm lượng anhydric sunfuric SO3 tính bằng phần trăm theo công thức:trong đóm1 là khối lượng chén có kết tủa , tính bằng gamm2 là khối lượng chén không có kết tủa, tính bằng gamm là khối lượng mẫu tương ứng với[r]
Theo (6), (7), (8) ta có Khối lượng chấtrắn sau khi nung:Fe O = 160 x 0,045 = 7,2 gam.23Al2O3 = 102 x 0,035 = 3,57 gam.10,77 gam.3.Tính nồng độ phần trăm khối lượngthành trong dung dòch B.mddB = 200+ mK – m H↑ - m↓ = 206,87 gam2Dung dòch B có: K2SO4 =KAlO2 =174x0,256206,8798 x 0,03206,[r]
Dung dịch 1 chứa chất tan X, khối lượng dung dịch là m dd 1, nồng độ phần trăm là C1.Dung dịch 2 chứa chất tan X, khối lượng dung dịch là m dd 2, nồng độ phần trăm là C2.Khi trộn dung dịch 1 với dung dịch 2 thu được dung dịch chứa chất tan X với nồng độ phần trăm là C, ta có sơ đồ đường chéo tổng qu[r]
Câu 28 : Tính CM các ion trong dung dịch mới khi:a/ Trộn 200 ml dd NaOH 30% (D=1,2 g/ml) với 300 ml dd NaOH 2Mb/ trộn 50 ml dd NaOH 0,5M với 150 ml dd HCl 1MCâu 29 : Trộn lẫn 80ml dd KOH 0,45M với 35 ml dd H2SO4 0,8M thì thu được dd Da/ Tính nồng độ mol/lít các ion trong dd Db/ Tính thể tích[r]
Câu 8. Một hiđrocacbon thơm A có hàm lượng cacbon trong phân tử là 90,57%. CTPT của A là:A. C6H6B. C7H8C. C8H10D. C9H12Chương 8 ( Chủ đề 4): DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL – PHENOL( Yêu cầu HS hoàn thành từ ngày 13/4 đến 18/4)1. Bài tập tự luậnBÀI TẬP VẬN DỤNG ( Số câu 1 x 4 đề)Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn h[r]
CHUYÊN ĐỀ 1 : PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO I. Nguyên tắc : + Các giá trị trung bình như : Khối lượng mol trung bình; số nguyên tử cacbon trung bình; số nguyên tử hiđro trung bình; số liên kết pi trung bình; nồng độ mol trung bình; nồng độ % trung bình; số khối trung bình của các đồng vị… luôn có mối quan[r]
x= 0,01509…y= 0,1106x + 106.y/2 = 6,9GV LÊ NGUYỄN CƯỜNG2BÀI TẬP 2: Nung nóng 7,26 gam hỗn hợp gồm haimuối NaHCO3 và Na2CO3 thu được 0,84 lít CO2 ở? Phần trăm khối lượng của Na2CO3 trong hh làđkc.%mA. 13,22%B. 12,33%Na2CO3C. 86,78%D. 87,68%xNa2CO3 7,26 gam2NaHCO30,0375 x 2mt0
- Kém bền với nhiệt và dễ cháy.- Phản ứng thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, khôngtheo một hướng nhất định (có nhiều phản ứng tạo ra nhiềusản phẩm), thường đun nóng và có xúc tác.IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố1. Phân tích định tínha) Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong thành phầnphân tử[r]
ÔN LUYỆN HỮU CƠ – PHÂN HÓA LẦN 11Câu 1. Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp E chứa 4 este X, Y, Z, T đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon vàkhông chứa nhóm chức khác, thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 24,65 gam E cần dùng 350ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F gồm 2 anco[r]
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa năm 2015 Phòng GD quận Gò Vấp Câu 1: (1đ) Viết công thức cấu tạp của benzen, etilen, rượu etylic, metyl clorua. Câu 5: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 l (đktc) hỗn hợp khó X gồm metan và etilen[r]
Hỗn hợp khí A gồm: metan; etilen và axetilen. Lấy 1,344 lít A (đktc) đem đốt cháy hoàn toàn bằng O2 dư, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 11,00 gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng lên 6,46 gam. 1. Hãy tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong[r]
(loãng) thấy thoát ra 6,72 lit nitơ monooxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II)oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dd sau phản ứng, biếtrằng thể tích dd không thay đổi.Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản[r]
chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Biết rằng các phản ứng xảy rahoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X gần nhất với gái trị nào sau đây?A. 69,04%B. 62,77%.C. 31,38%.D. 47,07%.Câu 5: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và KCl có chứa vài giọt phenol[r]
tổng hợp kiến thức lớp 8 bao gồm bảng hóa trị và các công thức tính trong hóa học 1.Công thức tính số mol dự vào khối lượng và phân tử khối : (trong đó n là số mol, m là khối lượng, M là phân tử khối) 2.Công thức tính số mol dự vào thể tích (Trong đó : n là số mol, V là thể tích)[r]
ĐỀ CƯƠNG CHẤT THẢI RẮN Câu 1: Thành phần, tính chất của CTR, nguồn gốc phát sinh chất thải rắn, chất thải nguy hại. Thành phần: Thành phần của chất thải rắn: • Biểu hiện sự đóng góp và phân phối của các phần riêng biệt mà từ đó tạo nên dòng chất thải, thông thường được tính bằng phần trăm khối lượng[r]
D. 35,14 gamCâu 48. Hỗn hợp E chứa ba este đều no, mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác.Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol E với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO 2 và 22,14 gam nước. Mặtkhác đun nóng 47,25 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol và hỗn hợpchứ[r]