1. Kiến thức: Nắm được mối liên hệ giữa hiđrocacbon, rượu, axit và este với các chất cụ thể: Etilen, rượu etylic, axit axetic. Viết được các PTHH thực hiện các sơ đồ chuyển hoá đó. 2. KĨ năng: Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic, axit axetic, este etyl axetat Rèn luyện[r]
Hãy xác định các chất cĩ trong hỗn hợp Y, viết phương trình hĩa học các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của ancol X cĩ trong hỗn hợp Y.. Viết phương trình hĩa học và tính m2[r]
BÀI 37: ETILENCTPT: C2H4PTK: 28I.MỤC TIÊU1.Kiến thức: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen. Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối hơi so với không khí. Tính chất hóa học: phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp , phản ứng cháy. Ứn[r]
35%1 câu3.5 điểm35 %4 câu10 điểm100%ĐỀ 01:ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - HÓA 8( Thời gian: 45 phút)Câu 1: (2 đ) Phân loại các hợp chất vô cơ thành 4 loại :HCl, Fe(OH)3, H2S, NaOH, KNO3,CO2, CaHPO4, CuO.Câu 2: (3đ)Điền chất thích hợp rồi hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:a) P[r]
I Rèn luyện kĩ năng viết CTHH, PTHH và các phương pháp giải toán hoá học thông dụng. 1 Viết, hoàn thành các phương trình hoá học và hướng dẫn 1 số phương pháp giải toán hoá học thông dụng. 12 II Vận dụng các công thức tính toán hoá học 1 Bài tập về độ tan, nồng độ dung dịch... 04 2 Bài tập pha trộ[r]
Từ benzen và các chất vô cơ Từ benzen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau: 2,4,6-tribomphenol (1); 2,4,6-trinitrophenol (2). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Hướng dẫn giải: Sơ đồ phản ứng: C6H6 C6H5Br C6H5ONa C6H5OH Br3C6H2OH [r]
2. Dung dịch Y chứa các ion Mg2+ , NH +4 , SO24− , NO3− . Lấy 100 ml dung dịch Y tác dụng vớidung dịch Ba(OH)2 dư, được 5,24 gam kết tủa, đồng thời giải phóng 896 ml (đkc) khí có mùikhai. Nếu cho dư H2SO4 vào 100 ml dung dịch Y rồi thêm tiếp lượng dư bột Cu, khuấy đềucho các phản ứng xảy[r]
Câu 6 (2,5 điểm)Đốt cháy kim loại magiê trong không khí. Cho sản phẩm thu được tác dụng với một lượng dư dungdịch axit clohiđric, đun nóng rồi cô dung dịch đến cạn khô. Nung nóng sản phẩm mới này và làm ngưng tụnhững chất bay hơi sinh ra trong quá trình nung.Hãy viết các phương[r]
2/ Cho kim loại Al vào dd HCl.b. Có sủi bọt khí, phản ứng tỏa2……3/ Đun nóng hỗn hợp Cu với H2SO4 nhiệt.3……đặc nóng.c. Quì tím chuyển sang đỏ.4……4/ Nhỏ dd BaCl2 vào dd H2SO4d. Xuất hiện màu xanh lam trongdd, có khí mùi hắc thoát ra.e. Quì tím chuyển sang xanh.II. TỰ LUẬN ( 7đ)Câu 1 ( 3đ): Hoàn[r]
Đề kiểm tra 8 tuần học kỳ 1 lớp 9 môn Hóa năm 2014 Câu 1 : Hai chất nào phản ứng được với nhau. Viết phương trình minh họa a. Ba(OH)2 và KCl b. KOH và Na2SO4 c. MgCl2 và K2CO3 [r]
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra và xác định chất rắn và dung dịch khôngmàu thu được ?b) Tính khối lượng NaOH cần dùng cho phản ứng trên?c) Xác định thể tích dung dịch thu được sau phản ứng ? Biết CMdd = 2M.Biết Mg: 24 ; Cl: 35,5 ; Na: 23 ; O: 16; H:1[r]
Bài 5. Hãy lập các phương trình hoá học theo sơ đồ sau đây : Bài 5. Hãy lập các phương trình hoá học theo sơ đồ sau đây : a) O2 + 2Mn 2MnO b) Fe203 + CO Fe + CO2 c) O2 + Si SiO2 d) O2 + S SO2 Cho biết phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện gang, phản ứng nào xảy ra trong quá trình[r]
100%TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCHMÔN: HÓA - LỚP 9Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)Câu 1( 1,5 đ):Viết phương trình hóa học cho chuyển đổi hóa học sau:CuOCuCl2Cu(OH)2CuOCâu 2 ( 2 đ):Viết phương trình phản ứng điếu chế Clo trong phòng thí nghiệm và trong c[r]
Câu 1 (1,0 điểm): Một số loài sinh vật có vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là ARN. Hãy viết sơ đồ và giải thích về mối quan hệ giữa ADN, ARN, Protein ở những loài sinh vật này.Câu 2 (1,5 điểm): Một đột biến điểm xảy ra nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Hãy cho biết đây là dạng đột biến[r]
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp FeCl2 từ Fe, từ FeSO4, từ FeCl3. Câu 2: Viết phướng trình phản ứng biểu diễn sự điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe bằng các cách khác nhau. Câu 3: Viết các phương trình điều chế trực tiếp: a) Cu CuCl2 bằng 3 cách. b) CuCl2 Cu bằng 2 cách. c)[r]
Bài 3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Bài 3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Phản ứng nào thuộc loại phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách? Lời giải: (1) CH ≡ CH + H2 СН2 = CH2 (phản ứng cộng) (2) CH2 = CH2 + H2O CH3CH2O[r]
Câu 1:Hoàn thành 5 phương trình theo sơ đồ sau:A + ? Na2SO4 + ?.... Câu 4:Dùng khí CO dư để khử 1,2 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,88 ....Xác định công thức hóa học của oxit sắt.......??