Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 8,862 g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thuđược dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóanâu ngoài không khí. Khối lượng của Y là 5,18 g. Cho dung dịch NaOH dư vào X, đun nóng,không có khí mùi khai thoát ra.[r]
, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước. Những nhận định đúng là: A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 46: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết[r]
Chương trình LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2014dung dịch 2 4H SO (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X làA. 41,48% B. 60,12% C. 51,85% D. 48,15% Bài 44 (C.[r]
Câu 47: Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hh X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2, thu đượchh Y. Hòa tan hết Y vào dd chứa 1,9 mol HC1 và 0,15 mol HNO 3 đế pư hoàn toàn, thu được ddZ (không có NH4+) và 0,275 mol hh khí T gồm NO và N2O. Cho dd AgNO3 dư vào Z đến pưhoàn toàn, thu được dd M; 0,025 mol kh[r]
CO3 0,25M. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 39,7 gam kết tủa A.Thành phần phần trăm khối lượng (%) BaCO3 và CaCO3 trong A là:A. 49,62 & 50,38 B. 55,52 & 44,48 C. 48,38 & 51,62 D. 42,11 & 57,89
ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA 9Câu 1: Cho 16,5g hỗn hợp X gồm Fe và Al vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 13,44 lít khí H 2(đktc). Xác định phần trăm về khối lượng của Fe và Al trong hỗn hợp X và khối lượng HCl đã phản ứng.Câu 2: Phân hủy hoàn toàn 17,7g[r]
moly mol= 0,400 (mol)Theo đầu bài ta có:Tính ra: x = 0,200; y= 0,600Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol: 75,0% H2 và 25,0%COPhần trăm khối lượng khí hidro:Phần trăm khối lượng khí CO là 82,4%(1)x 100% = 17,6%(2)
, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước. Những nhận định đúng là: A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 46: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết[r]
Sau khi cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam.. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là A.[r]
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 13,11%. B. 39,34%. C. 26,23%. D. 65,57%. Câu 9: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là: A. polietilen; cao su buna; polistiren. B. tơ ca[r]
- Kém bền với nhiệt và dễ cháy.- Phản ứng thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, khôngtheo một hướng nhất định (có nhiều phản ứng tạo ra nhiềusản phẩm), thường đun nóng và có xúc tác.IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố1. Phân tích định tínha) Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong thành phầnphân tử[r]
+ Y D. Z + M2+ → Z2+ + M4.(KB-11)Câu 46: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m làA. 20,80. B. 29,25. C. 48,75. D. 32,50. 5.(KA-11)Câu 48: Ch[r]
Bài 8. Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanolBài 8. Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với natri(dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn[r]
Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 45,6. B. 48,3. C. 36,7. D. 57,0. Câu (B-2009). Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K.[r]
Bài 5. Thành phần hoá học chính của đất sét làBài 5. Thành phần hoá học chính của đất sét là : Al203. 2Si02.2H20. Hãy tính phần trăm khối lượng củanhôm trong hợp chất trên.HS tự giải.
II – TỰ LUẬN A- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC LỚP (3Đ) Câu 1 :( 1đ ) viết các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ sau :(điều kiện kèm theo để phànứng xảy ra ) FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2Câu 2 : (2đ) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Zn, ZnO phải dùng hết dung dịch HCl thu được dung dịch B và2,24 l[r]
2 (k) (4) Fe2O3 (r) + 3CO (k) 2Fe (r) + 3CO2 (k) (5) N2 (k) + O2 (k) 2NO (k)Khi tăng áp suất các phản ứng có bao nhiêu cân bằng hóa học không bị dịch chuyển là:A. 4 B. 3 C. 1 D. 2Câu 45: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của cácnguyên tố tăng dần theo thứ[r]
Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồmCho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc)a)Viết các phương trình hóa họ c xảy ra.b)Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A.c)Cho14,0 gam hỗn hợp A tác dụng với HNO3 thì thu được bao n[r]