Đun 12,0 gam axit axetic 7. Đun 12,0 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic ( có axit H2SO4 đặc làm xúc tác ). Đến khi dừng thí nghiệm thu được 12,3 gam este. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính phần trăm khối lượng của axit đã tham gia phản ứng este hóa. Hướng dẫn: Phần tră[r]
Hãy xác định các chất cĩ trong hỗn hợp Y, viết phương trình hĩa học các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của ancol X cĩ trong hỗn hợp Y.. Viết phương trình hĩa học và tính m2[r]
1,12 lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Cho NaOH dư vào dung dịch sau phản ứngthu được a gam kết tủa. Tính a.Bài 23. Cho 16 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M đứng trước Hidro có hóa trị không đổi.Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần (1) tan hết trong dung dịch HCl thu được4,48 lít H[r]
Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 3,2 gam chất rắn.. 1 Tính phần trăm khối lượng các k[r]
,4%mCu = (100 – 23,08 – 35,9)% = 41,02%.Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp MgCl2, FeCl3, CuCl2 vào nước ta được dung dịch A.Cho từ từ dòng khí H2S vàocho đến dư thì thu được lượng kết tủa nhỏ hơn 2,51 lầnlượng kết tủa tạo ra khi cho dung dịch Na2S dư vào dung dịch A.Tương tự, nếu thay FeCl3 trong A bằ[r]
2. Dung dịch Y chứa các ion Mg2+ , NH +4 , SO24− , NO3− . Lấy 100 ml dung dịch Y tác dụng vớidung dịch Ba(OH)2 dư, được 5,24 gam kết tủa, đồng thời giải phóng 896 ml (đkc) khí có mùikhai. Nếu cho dư H2SO4 vào 100 ml dung dịch Y rồi thêm tiếp lượng dư bột Cu, khuấy đềucho các phản ứng xảy ra hoàn toà[r]
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong Y.Câu 10*: Nung 4,48g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian được hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 vàm FeO : m Fe2O3 = 9 :10Fe dư, trong đó. Hòa tan hết X vào[r]
Không áp dụng: cho clanhke và xi măng Portland chứa bari3NGUYÊN TẮC3.1. Xác định thành phần SO3 trong xi măng Portland và ximăng AluminXác định thành phần SO3 bằng cách cho kết tủa sunfatdưới dạng bari sunfat. Rồi từ bari sunfat thu được tính ra khốilượng của anhydric sunfuric thông qua hệ số[r]
Câu 28 : Tính CM các ion trong dung dịch mới khi:a/ Trộn 200 ml dd NaOH 30% (D=1,2 g/ml) với 300 ml dd NaOH 2Mb/ trộn 50 ml dd NaOH 0,5M với 150 ml dd HCl 1MCâu 29 : Trộn lẫn 80ml dd KOH 0,45M với 35 ml dd H2SO4 0,8M thì thu được dd Da/ Tính nồng độ mol/lít các ion trong dd Db/ Tính[r]
Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,600kg trong oxi dư, thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên. Hướng dẫn giải: C + O2 CO2 1,00mol [r]
Vd: Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 250 từ 500 ml rượu 450 ? (Đáp số : 900 ml = 0,9 lít)V . Bài toán:1 . Xác định công thức hóa học:Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam CO 2 và 8,1 gam H2O. Biết rằngA có khối lượng mol phân tử là 46 g/mol.a/ Xác định công thức[r]
Cho hỗn hợp gồm etanol Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) [r]
ĐỀ CƯƠNG CHẤT THẢI RẮN Câu 1: Thành phần, tính chất của CTR, nguồn gốc phát sinh chất thải rắn, chất thải nguy hại. Thành phần: Thành phần của chất thải rắn: • Biểu hiện sự đóng góp và phân phối của các phần riêng biệt mà từ đó tạo nên dòng chất thải, thông thường được tính bằng phần trăm khối lượng[r]
ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬNĐỀ 132, 357:Bài 1 : ( 2,0 điểm ): Hoàn thành chuỗi phương trình sau:MnO2Mỗi ptp ư đúng được 0,5 điểmCl2FeCl3(1) MnO2 + 4HClAgClAgMnCl2 + Cl2 + 2H2O(2) 3Cl2 + 2Fe2FeCl3(3) FeCl3 + 3AgNO3 → 3AgCl + Fe(NO3)3(4) 2AgCl2Ag + Cl2Bài 2 : ( 2,0 điểm ):Cho 2,32 gam hỗn hợp A gồm MgO và Fe t[r]
1. Cấu tạo hạt nhân gồm có Z prôtôn và A - Z nơtron 1. Cấu tạo hạt nhân gồm có Z prôtôn và A - Z nơtron ; A gọi là số nuclôn (còn gọi là số khối), Z gọi là nguyên tử số. Kí hiệu hạt nhân: trong đó X là kí hiệu hóa học của nguyên tố để dặt tên cho hạt nhân. 2. Các hạt nhân đồng vị là những hạt n[r]
Bài 5. Đồng có hai đồng vị Bài 5. Đồng có hai đồng vị và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị. Lời giải: Gọi x là thành phần % của đồng vị 65Cu. Ta có : = 63,54 Giải ra ta được X = 27% 65Cu. Vậy thành phần 63Cu là 73%.
BÀI 41: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCHI. Nồng độ phần trăm của dung dịch1.2.3.Định nghĩa:Công thức:Áp dụng:I. Nồng độ phần trăm của dung dịch1.Định nghĩa: Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết số gam chấttan có trong 100g dung dịch.I. Nồng độ phần trăm của dung dịch2. Công thức:Tro[r]
Bài 8. Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol Bài 8. Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc). a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp. L[r]
Khối lượng ZnO = 8,1gThành phần % theo khối lượng: % CuO = 33,06%% ZnO = 66,94%Hòa tan hoàn toàn hh oxit trên theo PTHH:PTHH:CuO + H2SO4CuSO4 + H2O0,05 mol0,05 molPTHH : ZnO + H2SO4ZnCl2 + H2O0,1 mol0,1 molTheo PTHH ta có tổng số mol H2SO4 là: 0,05 + 0,1 = 0,15 molKhối lượng H2SO4 là:[r]