những em không thật sự đammê hóa học và những em thật sự lấy hóa học làm đích đến của mình trong tươnglai. Đây chính là yếu tố định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nghiên cứu kiến thức lịch sử hóa học ta thấy được rằng ngành hóa họckhông tồn tại độc lập riêng lẻ mà sự tồn tại của nó luôn luôn có mố[r]
3)2 D. 23,64 gam BaCO3 và 10,36 gam Ba(HCO3)221/ Muốn hòa tan 9,6 gam hỗn hợp đồng số mol hai oxit kim loại nhóm IIA phải dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 4M. Tên 2 oxit này làA. CaO, BaO B. BaO, MgO C. CaO, MgO D. CaO, SrO22/ Cho 10 lít hỗn hợp khí (đkc) gồm N2 và CO2 đi qua 2[r]
1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27)A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.Câu 14: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl.[r]
lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Tính mA. 8,8g B. 18,4g C. 27,2g D. 29,2gCâu 6: Cho 1,54g muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng hết với HCl thu được 0,448l CO2 và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X làA. 1,76g B. 3,74g C. 2,64g D. 2,25gCâu 7: Cho hỗn hợp Ba và K theo tỉ lệ[r]
1. Để điều chế được những kim loại có tính khử mạnh người ta phải dùng phương pháp nào sau đây ?C. Phương pháp điện phânB. Phương pháp nhiệt luyệnA. Phương pháp thuỷ luyệnD. Cả 3 đều đúng2. Kim loại phân nhóm chính nhóm I và kim loại phân nhóm chính nhóm II khác nh[r]
2(ở đktc). Xác định kim loại nhóm IIA.(Biết khối lượng phân tử của kim loại nhóm IIA lần lượt là MBe = 9 ; MMg =24; MCa =40 ; MSr= 87 ; MBa =137 ) (2đ)Bài làmI. Trắc nghiệm:Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Đáp ánII. Tự luận:………………………………………………………………………………………………………………[r]
4 0,3M. Để trung hoà lượng axit dư cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định kim loại M? A. Al. B. Fe. C. Zn. D. Mg. Câu 7. Lượng khí clo sinh ra khi cho dung dịch HCl đặc dư tác dụng với 6,96 gam MnO2 đã oxi hoá kim loại M (thuộc nhóm IIA), tạo ra 7,6 gam muối khan. K[r]
CaCO3 + CO2 + H2OCa(HCO3)2 + Ca(OH)22CaCO3 + 2H2ONước cứng lâu dài: (SO42-, Cl-) .•Để xử lí nước cứng lâu dài ta thêm vào nước một lượng Na 3PO4 hoặc Na2CO3. . Ngoài ra người ta cònsử dụng phương pháp trao đổi ion.••CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaClNa2R + CaSO4 CaR + Na2SO4Tại sao cac kim loại[r]
3 thu được 17,22 g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dd Y . Cô cạn dung dịch Y được m g hỗn hợp muối khan , m có giá trị là : A. 6,36 g B. 63,6 g C. 9,12 g D. 91,2 gVI. 124 Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo một quy luật n[r]
D. K, C.Câu 21. Cho các nguyên tố: X (Z = 11), Y (Z = 19), T (Z = 13). Hiđroxit của X, Y, T xếptheo thứ tự giảm dần tính bazơ làA. XOH, YOH, T(OH)3.B. XOH, T(OH)3, YOH. C. T(OH)3,YOH, XOH.D. YOH, XOH, T(OH)3.Câu 22. Nguyên tố A (Z = 8), B (Z = 13), C (Z = 16). Nhận định nào đúng?A. Tính kim loại<[r]
< Y(OH)2 < XOHCâu 22: Trong tự nhiên Bo có 2 đồng vị: 10 11B; B.Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81 thì % các đồng vị tương ứng:A. 27 và 73 B. 19 và 81 C. 45,5 và 54,5 D. 22 và 78Câu 23: Anion X - có 116 hạt gồm proton, electron và nơtron. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không[r]
Câu 23: Anion X - có 116 hạt gồm proton, electron và nơtron. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Số khối của nguyên tử X bằng: A. 79. B. 81. C. 82. D. 80. Câu 24: Cho 11,4 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IIA và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau tác dụng hết vớ[r]
hai chu kì liên tiếp và cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn.1. Xác định A, B.2. Xác định công thức phân tử, viết công thức electron, công thức cấu tạo của AB3Câu IV (1 điểm). Các vi hạt có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng: 3s2, 3p4, 3p6 là nguyên tử hay ion? Tại sao?Câu V (3 điểm). Hòa[r]
4 loãngvừa đủ thu đợc dung dịch G1 và một chất khí. Cô cạn dung dịch G1 thu đợc 7,6 gam muối sunfattrung hoà, khan. Công thức hoá học của muối cacbonat là: (cho Ba =137; Sr = 88 ; S= 32; O = 16; Ca =40; Mg = 24) A. MgCO3 B. FeCO3 C. BaCO3 D. CaCO3 17. Nung 0,1 mol hỗn hợp muối cacbonat của hai ki[r]
4 loãng vừa đủ thu đợc dung dịch G1 và một chất khí. Cô cạn dung dịch G1 thu đợc 7,6 gam muối sunfat trung hoà, khan. Công thức hoá học của muối cacbonat là: (cho Ba =137; Sr = 88 ; S= 32; O = 16; Ca =40; Mg = 24) A. MgCO3 B. FeCO3 C. BaCO3 D. CaCO3 17. Nung 0,1 mol hỗn hợp muối cacbonat của hai [r]
đóng vai trò:A. Chất khử B. Chất oxi hóaC. Vừa là chất oxihóa vừa là chất khử D. Không là chất oxihóa, không là chất khửCâu 20: Cho 6 gam một kim loại M (thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH) tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lit khí H2 (ở đktc). Tên kim loạ[r]
D. O3 + H2O → O2 + H2O2Câu 4: Cần lấy chất nào sau đây để khi nhiệt phân hoàn toàn cùng một số mol như nhau sẽ thu được số mol oxi nhiều nhất: BaO, KMnO4, KClO3, NaNO3A. KClO3B. BaO C. NaNO3D. KMnO4Câu 5: Hoà tan 28,4g một hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp[r]
2+>Fe3+>Fe2+ B. Tính oxi hoá của Fe3+>Cu2+>Fe2+ C. Tính khử của Cu>Fe2+>Fe D. Tính khử của Fe2+>Fe>Cu Câu 9: Nung nóng hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,[r]
Câu 12: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 82, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 30. Xác định chu kì, số hiệu nguyên tử của X trong bảng tuần hoàn. A. Chu kì 4, ô 7 B. Chu kì 5 ô 26 C. Chu kì 4 ô 16 D. Chu kì 4, ô 26 Câu 13: Oxit cao nhất của nguyên t[r]
Trong bảng tuần hoàn có gần 90 nguyên tố kim loạiTrong bảng tuần hoàn có gần 90 nguyên tố kim loại. Các nguyên tố kim loại có mặt ở: nhóm IA (trừhiđrô); nhóm IIA, nhóm IIIA (trừ bố) và một phần nhóm IVA, VÀ, VỈA; các nhóm B (từ IB đến VIIIB);họ[r]