Lý thuyết về tỷ số lượng giác của góc nhọn Lý thuyết về tỷ số lượng giác của góc nhọn Tóm tắt kiến thức: Định nghĩa: Tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
DẠNG TOÁN 2: DỰNG GÓC KHI BIẾT MỘT TRONG CÁC TỈ SỐ LỢNG GIÁC CỦA NÓ _Phơng pháp _ Bài toán đợc chuyển về việc dựng một tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh của nó.. Dựng góc vuông xAy[r]
Bài 39. Trên mỗi hình 105,106,108 các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao? Bài 39. Trên mỗi hình 105,106,108 các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao? Giải: Hình 105 ∆ABHvà ∆ACH có: BH=CH(gt) =(góc vuông) AH là cạnh chung. vậy ∆ABH=∆ACH(g.c.g) Hình 106 ∆DKE và ∆DKF có: =(gt) DK là cạnh chung.[r]
Bài 41. Cho tam giác ABC, cac tia phân giác của các góc B và C.... Bài 41. Cho tam giác ABC, cac tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Vẽ ID AB(D nằm trên AB), IE BC (E thuộc BC ), IF vuông góc với AC(F thuộc AC) CMR: ID=IE=IF. Giải: Hai tam giác vuông[r]
-Vận dụng được định nghĩa các tỉ số lượng giác để tính các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.. -Vận dụng được các tỉ số lượng giác của một góc vào giải bài tập.[r]
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông 1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông - Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu: a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông[r]
Dựng tam giác ABC vuông tại A, biết cạnh huyền BC = 4cm, góc nhọn 29. Dựng tam giác ABC vuông tại A, biết cạnh huyền BC = 4cm, góc nhọn =650 Bài giải: Sử dụng phương pháp dựng tam giác vuông đã được học. Học sinh tự vẽ hình Ta lần lượt thực hiên: - Vẽ đoạn BC = 4cm. - Vẽ tia Bx tạo với BC một góc[r]
Bài 5. Ta gọi tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn, tam giác có một góc tù là tam giác tù. Gọi tên tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác vuông trên hình 54. Bài 5. Ta gọi tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn, tam giác có một góc tù là tam giác tù. Gọi tên tam giác nhọn, tam giác tù, tam gi[r]
Hình tam giác ABC có. a) Hình tam giác Hình tam giác ABC có: - Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh Ac, cạnh Bc. - Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. - Ba góc là: Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A); Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B); Góc đỉnh C, cạnh AC và CB (gọi tắt là góc C) Hình[r]
Bảng sin và côsin Lý thuyết về bảng lượng giác: 1. Cấu tạo của bảng lượng giác - Bảng sin và côsin (Bảng VIII) - Bảng tang và côtang (Bảng IX) - Bảng tang của các góc gần (Bảng X) Nhận xét: Khi góc tăng từ đến thì và tăng còn và giảm. và . 2. Cách dùng bảng, dùng máy tính: a) Tìm tỉ s[r]
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau. 1. Tính chất Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau. ∆ABC và ∆ A'B'C ' có: Hệ quả: - Hệ quả 1: N[r]
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và H là trực tâm. Tìm ảnh của tam giác ABC qua phép vị tự tâm H Bài 1. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và H là trực tâm. Tìm ảnh của tam giác ABC qua phép vị tự tâm H, tỉ số Lời giải: Ảnh của A, B, C lần lượt là trung điểm A', B', C' của các cạnh HA, HB, HC
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm số đo của góc nhọn x Bài 19: Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm số đo của góc nhọn x (làm tròn đến phút), biết rằng: a) ; b) ; c) ; d) . Hướng dẫn giải:ĐS: a) ; b) ; c) ; d) .
Hình tam giác ABC có. Hình tam giác ABC có: - Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh Ac, cạnh Bc. - Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. - Ba góc là: Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A); Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B); Góc đỉnh C, cạnh AC và CB (gọi tắt là góc C) Hình tam giác có ba gó[r]
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn x (làm tròn kết quả đến độ), biết rằng: Bài 21. Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn x (làm tròn kết quả đến độ), biết rằng: a) b) ; c) ; d) . Hướng dẫn giải: ĐS: a) ; b) ; c) ; d) .
A>kiếnthức cần nhớ-Hàm số bậc nhất : y = ax + b đồng biến khi a > 0 . Khi đóĐths tạo với rrục hoành ox một góc nhọn .Nghịch biến thì ngợclại.a = a 'b b '-ĐK hai đờng thẳng song song là : -ĐK hai đờng thẳng cắt nhau là : a a.Nếu có thêm b =bthì 2 đt cắt nhau tại một điểm trên t[r]
Sử dụng định nghĩa tỉ số các lượng giác của một góc nhọn để chứng minh... Bài 14. Sử dụng định nghĩa tỉ số các lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng: Với góc nhọn tùy ý, ta có: a) . b) Gợi ý: Sử dụng định lý Py-ta-go. Hướng dẫn giải: a) b) Nhận xét: Ba hệ thức là những hệ thức[r]
Cho góc nhọn xOy và một điểm O'. Hãy vẽ một góc nhọn x'Oy' có O'x' // Ox và O'y' // Oy. Hãy đo xem hai góc xOy và x'O'y' có bằng nhau hay không? Bài 29. Cho góc nhọn xOy và một điểm O'. Hãy vẽ một góc nhọn x'Oy' có O'x' // Ox và O'y' // Oy. Hãy đo xem hai góc xOy và x'O'y' có bằng nhau hay không?[r]
Bài 39 toán lớp 7: Dựa vào hình vẽ bài đã cho tính góc nhọn tạo bởi a và d2. Bài 39. Đố: Hình 26 cho biết d1 // d2 và một góc tù tại đỉnh A bằng 1500. Tính góc nhọn tạo bởi a và d2. Gợi ý: Tính số đo của một góc nhọn đỉnh A. Hướng dẫn giải: Ta có (là hai góc kề bù) Nên = 1800 – 1300 = 500 Góc[r]