CHƯƠNG III:QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁCCÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁCTRÒ CHƠI: HỘP QUÀ MAY MẮNNêu tính chất góc ngoài của tam giác?Đáp án:µB1 = A+Cµ µµB1 > Aµµ 1> CµBPhầnthưởng củabạn là mộttràng pháotay của cảlớpB1
Định lý 1 A Kiến thức cơ bản 1. Định lý 1 Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thi lớn hơn 2. Định lý 2 Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. 2. Nhận xét - Trong tam giác ABC: AC > AB <=> > - Trong tam giác ABC cân: AB = AC <=> = [r]
Khi tia sáng truyền từ không khí + Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. + Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm ) + Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng 00 tia sáng không bị gãy khúc khi truyền q[r]
bài giảng hình học 7: bài quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác đã dùng cho hội giảng .......................................................................................................................................................................................................[r]
1088a) Dấu hiệu ở đây là gì? Lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.b) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.----------=*=*=*=*=*=*=-----------3ĐHTII. PHẦN HÌNH HỌC:A.KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam giác vuông? Vẽ hình, ghi giảthuyết, kết luận ch[r]
Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác Quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác Quan hệ giữa đường xiên, đường vuông góc và hình chiếu 3 đường trung tuyến trong tam giác 3 đường phân giác trong tam giác 3 đường trung trực trong tam giác 3 đường cao trong tam giác Hình học 7 chương 3 Trắc nghiệm T[r]
Cho hình :Dùng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác để chứng minh rằng Cho hình :Dùng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác để chứng minh rằng: Nếu BC < BD thì AC < AD Hướng dẫn: a) Góc ACD là góc gì? Tại sao? b) Trong tam giác ACD, cạnh nào lớn nhất, t[r]
A. Kiến thức cơ bản A. Kiến thức cơ bản 1. Bất đẳng thức tam giác Định lý. Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài hai cạnh còn lại GT : ∆ ABC KL : AB +AC > BC AB + BC >AC AC + BC > AB 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác Hệ quả: Trong[r]
SCh¬ng III: quan hÖ gi÷a c¸c yÕu tè trong tam gi¸c.C¸c ®êng ®ång quy cña tam gi¸cTiÕt 46 - Quan hÖ gi÷a gãc vµ c¹nh ®èi diÖn trong méttam gi¸c1. Gãc ®èi diÖn víi c¹nh lín h¬n.2. C¹nh ®èi diÖn víi gãc lín h¬n.3. LuyÖn tËp:Chương III: quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.Các đường đồ[r]
Bài 10. Cho hình trụ có bán kính r và có chiều cao cũng bằng r. Một hình vuông ABCD có hai cạnh AB và CD lần lượt là các dây cung của hai đường tròn đáy, Bài 10. Cho hình trụ có bán kính r và có chiều cao cũng bằng r. Một hình vuông ABCD có hai cạnh AB và CD lần lượt là các dây cung của hai đườn[r]
π·µ = π Rad⇒ ABM= Rad ⇒ AMH66r = ZAM .sinVậyπ1= 50. = 25Ω62π= 100Ω6Nhận xét: Đây là bài toán điện rất hay nếu làm bằng phương pháp đại số sẽgặp phải khó khăn là nhiều ẩn. Nhưng để xây dựng được hệ thống phương trìnhtheo dữ kiện đề bài là rất khó mặc dù đã biết hai mối quan hệ về góc nh[r]
3Câu 7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 2a. Gọi H là trung điểm của AB, biết SH vuônggóc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích khối chóp S.ABCD biết tam giác SAB đều.A.2a 3 33B.4a 3 33C.a36D.a33Câu 8. Cho hình chóp S.ABC có đáy có SA vuông góc với mặt phẳng ( ABC ) , tam giác ABC vu[r]
>> Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!10Thí dụ 10 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật , AB = a ,BC = 2a ,cạnh bên SA vuông góc với đáy , SA = a . Tính :a. Các góc giữa hai mặt phẳng chứa các mặt bên và mặt[r]
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thoi tâm I cạnh a... 11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thoi tâm I cạnh a và có góc A bằng cạnh và SC vuông góc với mặt phẳng (ABCD). a) Chứng minh mặt phẳng (SBD) vuông góc với mặt phẳng (SAC). b) Trong tam giác SCA kẻ IK vuông góc vớ[r]
THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆNPHẦN 1: KHỐI CHÓP1. Hình chóp: ) Cho hình chóp S.ABCD, H là hình chiếu của S lên mp(ABCD), E là hình chiếu của H lên cạnh AB, K là hình chiếu của H lên SE. Ta có:• SH = h là chiều cao của hình chóp.• là góc giữa SA với mặt đáy (ABCD)• là góc giữa mặt bên (SAB) với mặt đáy.•[r]
342) Xếp 6 học sinh trong đó có hai bạn A và B, ngồi vào một ghế dài đã đượcđánh số thứ tự từ 1 đến 6. Tính xác suất để hai bạn A và B được ngồi ở hai đầu củaghế (ở vị trí đánh số 1 và 6).1) Cho cos 2 e2(1 ln x) 2dx .Bài 5 (1 điểm). Tính tích phân I xlnxeBài 6 (1 điểm). Cho hình chóp S.ABCD,[r]
3BC = a, AC = 2a. I là trung điểm của SC1) CMR: (SBC) (SAC); (ABI) (SBC).2) Tính góc giữa (SAC) và (ABI).Bài 6: Cho chóp S.ABCD, ABCD là hình thang vuông tai A, B, có BC là đáy bé và góc ACD 90 .a)CMR: tam giác SCD, SBC vuôngb)Kẻ AH SB, cmr: AH (SBC)c)Kẻ AK SC, cmr: AK (S[r]
Trong đó: B_ diện tích đáy, h_ chiều cao của khối chóp. ) Cho hình chóp S.ABCD, H là hình chiếu của S lên mp(ABCD), E là hình chiếu của H lên cạnh AB, K là hình chiếu của H lên SE. Ta có:• SH = h là chiều cao của hình chóp.• là góc giữa SA với mặt đáy (ABCD)• là góc giữa mặt bên (SAB) với mặt đ[r]
1. Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc 1. Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc Gốc chung là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc. Đặc biệt: góc bét là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Góc xOy được kí hiệu là hoặc 2. Điểm nằm trong góc Khi hai tia Ox và Oy không đối nhau, điểm[r]