Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. Cà độc dược, lúa và cà chua đều là cây lưỡng bội và có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 2n[r]
Với sự phát triển mang tính toàn cầu của mạng Internet và TMĐT , con người có thể mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua mạng máy tính toàn cầu một cách dễ dàng trong lĩnh vực thương mại rộng lớn. Tuy nhiên đối với các giao dịch mang tính nhạy cảm này cần phải có những cơ chế đảm bảo bảo mât và an to[r]
Cơ chế phát sinh thể 3 nhiễm và thể một nhiễm: Do ở một bên bố hoặc mẹ có một cặp NST tương đồng không phân li, tạo ra hai loại giao tử đột biến: Ở người, sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST 21 gây ra bệnh Đao. Hinh 23.2 minh hoạ sự phân li không bình thường của 1 cặp NST trong giảm phân hình thành gia[r]
TextTextSINH HỌC 9Giáo viên: Nguyễn Đăng KiênTRƯỜNG THCS TÂN PHƯỚCNăm học: 2010 - 2011Kiểm tra bài cũ:1/Thể dị bội có bộ NST: A/ n B/ 2n C/ 3n D/ 2n+1 hoặc 2n-1 2/Trong bộ NST của bệnh nhân Đao đã thay đổi số lượng NST ở cặp 21 là bao nhiêu ?. A/ Thêm 1 NST B/ Mất 1 NST C/ Mất 2 NST[r]
Nguyên nhân phát sinh thể dị bội?II- Sự phát sinh thể dị bội:-Quan sát các hình trên em hãy cho biết nguyên nhân gây rabệnh ở em bé?-Do cặp NST thứ 21 có đến 3 NST, gây ra bệnh Đao ở em bé-Đây là đột biến số lượng NST (Dị bội thể dạng 2n+1)Quan sát hình trên[r]
Bài 1. Nêu các dạng đột biến lệch bội ở sinh vật lưỡng bội và hậu quả của từng dạng. Bài 1. Nêu các dạng đột biến lệch bội ở sinh vật lưỡng bội và hậu quả của từng dạng. Trả lời. - Đột biến thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST. Ở sinh vật lưỡng bội thườn[r]
1. Thường biến. Mức phản ứng. 2. Đột biến. Nguyên nhân chung của các dạng đột biến. Cơ chế phát sinh từng dạng đột biến Loại đột biến gen nào không di truyền qua thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính? Bộ ba nào có thể đột biến trở thành bộ ba vô nghĩa bằng ácch chỉ thay thế một bazơ?[r]
Bài 3.Nêu một vài ví dụ về hiện tượng đa bội thế ở thực vật.Bài 4. Nêu các đặc điểm của thể đa bội. Bài 3. Nêu một vài ví dụ về hiện tượng đa bội thế ở thực vật. Trả lời: a) Tự đa bội: là sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng một loài, trong đó 3n, 5n, 7n, ... gọi là đa bội lẻ ; còn[r]
Bài : KIỂM TRA HỌC TRÌNH Họ và tên: Hà Thanh HảiLớp : K1 ĐHSP SINH – LIÊN THÔNGMôn : Ứng dụng tin học vào dạy học sinh hocHiện tượng dị bội thể là gì Là đột biến thêm hoặc mất một nhiễm sắc thể ở môt cặp NST nào đó. Có dạng : 2n + 1 ; 2n – 1. Trong giảm phân có một cặp nhiễm sắc thể tư[r]
C. thụ tinh từ các giao tử lưỡng bội hoặc trong nguyên phân, NST nhân đôi mà không phân li; tồn tạichủ yếu bằng sinh sản hữu tính.Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò ViệtTổng đài tư vấn: 1900 58-58-12- Trang | 2 -Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang AnhQuá trình hình thành loài ([r]
3.Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu gì? Có thể ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào? Hãy sưu tập tư liệu và mổ tả một giống cây trồng đa bộí ở Việt Nam. 3.Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu gì? Có[r]
1.Hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội là gì? Cho ví dụ. 2.Sự hình thành thể đa bội do nguyên phán và giảm phân không bình thường như thế nào? Bài 1. Hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội là gì? Cho ví dụ. - Hiện tượng đa bội hóa là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lẽn theo bội s[r]
Sự hình thành thể đa bội. Dưới tác động của các tác nhân vật lí (tia phóng xạ, thay đối nhiệt độ đột ngột...) Dưới tác động của các tác nhân vật lí (tia phóng xạ, thay đối nhiệt độ đột ngột...) hoặc tác nhân hoá học (cônsixin...) vào tế bào trong quá trình phân bào hoặc ảnh hưởng phức tạp của môi[r]
Lý thuyết về Thể đa bội. Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n). Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n). Sự tăng gấp bội số lượng NST, ADN trong tế bào đã dần đến tăng cường độ trao đổi chất, làm t[r]