Chuyên đề giúp phân loại các dạng toán thường gặp trong việc sử dụng tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải, một số dạng toán thường gặp trong các kỳ thi học sinh giỏi toán lớp 7. Giúp các em học sinh rèn luyện tư duy toán học, rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức toán học, kỹ năng suy lu[r]
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM2. 1. Cơ sở lí luậnBản thân tôi là một giáo viên đã trực tiếp giảng dạy môn Toán 7 với thời giankhông phải là ít và một số năm bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 7 tại trường THCS YênBái tôi thấy rằng:Đối với các em học sinh đại trà khi làm những bài to[r]
Dạng 4. Toán đố:4.1. Phương pháp chung:+) Loại bài tập này đầu bài được cho dưới dạng lời văn, sẽ khó khănkhi các em chuyển lời văn thành biểu thức đại số để tính toán.+) Khi thể hiện đầu bài bằng bểu thức đại số được rồi thì việc tìm rađáp án cho bài toán là đơn giản vì các em đã làm thành t[r]
1)2)Bài 3: Số học sinh giỏi, khá, trung bình của khối 7 tỉ lệ với 2; 5; 6. Tổng số học sinh giỏi và khánhiều hơn số học sinh trung bình là 45 em. Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình của khối 7.Bài 4:.Một tam giác có chu vi là 84 cm và 3 cạnh của nó tỉ lệ với 3; 4; 5. T[r]
Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Toán năm 2014 Phòng GD - ĐT Tân Châu I/ LÝ THUYẾT : (2 đ) Câu 1 : Định nghĩa tỉ lệ thức. Cho ví dụ một tỉ lệ thức. (1đ) Câu 2 : Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng .Vẽ đường trung trực[r]
. Lý do chọn đề tài Là một giáo viên giảng dạy bộ môn toán và lý, tôi nhận thấy phần kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau là hết sức cơ bản trong chương trình đại số lớp 7. Nó là cơ sở để ta vận dụng, áp dụng vào nhiều dạng toán khác nhau và vào giải bài tập vật lý cũng tương đối nhiều. T[r]
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊBài 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬNI. Mục đích yêu cầu:- Biết được cơng thức biểu diễn mối lin hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.- Nhận biết được hai đại lượng cĩ tỉ lệ hay khơng?- Hiểu được cc tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.- Biết cách[r]
(4) Trong phân tử chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị IV.(5) Hợp chất ClCH =CH-CH=CHBr có 2 đồng phân hình học.(6) Trong thành phần phân tử của hai chất đồng đẳng kế tiếp nhau hơn kém nhau 2 nguyên tử H.Số nhận định đúng là:A. 2.B. 5.C. 4.D. 3.Câu 4: Cho các chất: CH2 = CH - CH = CH2; CH3 - CH2 - CH[r]
Sở giáo dục và đào tạo Khánh Hòa Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên Năm học 2014 - 2015. Môn thi: Toán (không chuyên) Ngày thi 20/6/2014 (Thời gian 120 phút - không kể thời gian giao đề) Gợi ý giải câu khó tron[r]
Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không? Bài 49 Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không? a) 3,5: 5,25 và 14: 21 b) vaf 2,1: 3,5 c) 6,51: 15,19 và 3:7 d) và 0,9: (-0,5) Lời giải: Sử dụng tính chất 2 để kiểm tra a) Ta có: 3,5.21 = 73,5[r]
Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số 1. Định nghĩa: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số ( a, d: ngoại trung tỉ) 2. Tính chất a) Tính chất cơ bản: Nếu thì ad = bc b) Điều kiện để bốn số thành lập tỉ lệ thức: Nếu ad = bc và a, b, c, d # 0 thì ta có các tỉ lệ thức: [r]
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức ; Lời giải: Ta có:
Bài 8. Học sinh của ba lớp 7 cần phải trồng và chăm só 24 cây xanh. Lớp 7A có 32 học sinh, lớp 7B có 28 học sinh, lớp 7C có 36 học sinh. Hỏi mỗi lớp phải trồng và chăm sóc bao nhiêu cây xanh, biết rằng số cây xanh tỉ lệ với số học sinh. Bài 8. Học sinh của ba lớp 7 cần phải trồng và chăm só 24 c[r]
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2014 3/ Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ và khi x = 8 thì y = -17. Tìm hệ số tỉ lệ ? Câu 3: (1,5 điểm) Ba lớp 7A, 7B, 7C đi lao động trồng cây xanh. Số cây[r]
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau Bài 51 Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8 Lời giải: Ta có: 1,5. 4,8 = 2. 3,6 Do đó có 4 tỉ lệ thức: [r]
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau Bài 46 Tìm x trong các tỉ lệ thức sau a) b) -0,52 : x = -9,36: 16,38 c) Lời giải: a) b) -0,52 : x = -9,36: 16,38 => -0,52 . 16,38 = x. (-9,36) => x = -8,5176: ( -9,36) => x = 0,91 c)
Bài 18. Tam giác ABC có AB= 5cm, AC= 6cm, BC= 7cm. Tia phân giác của góc BAC cắt BC tại E. Tính các đoạn EB, EC. Bài 18. Tam giác ABC có AB= 5cm, AC= 6cm, BC= 7cm. Tia phân giác của góc BAC cắt BC tại E. Tính các đoạn EB, EC. Giải: AE là đường phân giác của tam giác ABC nên = Áp dụng tính ch[r]
Ôn Tập về Tỉ lệ thứcBài 1: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:a)23152 − 148 : 0,2 = x : 0,348b) 33 5 6 5 − 3 14 .2,5 : ( 21 − 1,25) = x : 5 6 c)Bài 2 : Tìm x, y biết :a)x 17=y32