Chương I: Sự điện li3Sự điện li4, 5Axit – Bazơ – Muối6Bài tập viết phương trình điện li của axit – bazơ – muối7, 8Sự điện li của nước – pH – Chất chỉ thị axit bazơ9Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH10Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH11, 12Phản ứng trao đổi[r]
- Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, pipet.- Hóa chất : Dung dịch NaOH, muối kẽm (ZnCl2 hoặc ZnSO4), dung dịch: HCl, NH3, quỳ tím.IV. Các hoạt động dạy học1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số 11A4:.........................................2.Kiểm tra bài cũ : BT 3 (7)3 Bài mới:Hoạt động của GV –[r]
Trong hợp chất A. Kiến thức trọng tâm: 1. Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5 2. Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit HNO3 tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. 3. - Axit HNO3 là một trong các axit mạnh: làm quỳ tím hó[r]
Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa phân li như bazơ. Lý thuyết luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 1. Thuyết axit - bazơ của A-rê-ni-út. - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+. - Bazơ là những chất[r]
I. AXIT CACBONIC I. AXIT CACBONIC H2CO3 a) Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí Nước tự nhiên và nước mưa có hòa tan khí cacbonic: 1000m3 nước hòa tan được 90 m3 khí CO2. Một phần khí CO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit cacbonic. Vậy axit R2CO3 có trong nước tự nhiên và nước mưa. Kh[r]
Tính chất vật lí A. Axit clohiđric HCl I. Tính chất 1. Tính chất vật lí: Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch HCl Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. 2. Tính chất hóa học: H[r]
Tính chất hóa học I. CANXI OXIT CAO 1. Tính chất hóa học CaO (vối sống) là một oxit bazơ tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau: a) Tác dụng với nước: CaO + H2O → Ca(OH)2 Phản ứng của canxi oxit với nước gọi là phản ứng tôi vôi; chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi[r]
I. CACBON OXIT CO I. CACBON OXIT CO 1. Tính chất vật lí CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc. 2. Tính chất hóa học a) CO là oxit trung tính, ở điều kiện thường không phản ứng với nước, kiềm và axit. b) CO có tính khử: cacbon oxit khử được nhiều[r]
Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng ... 1. Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra: a) Chất khí; b) Chất kết tủa. Viết phương trình hóa học. Lời giải. a) Ta chọn các muối cacbonat hoặc muối sunfit tác dụng với axit mạnh. Th[r]
1. Điều chế oxit. Phi kim + oxi Nhiệt phân axit (axit mất nước) Kim loại + oxi OXIT Nhiệt phân muối Oxi + hợp chất Nhiệt phân bazơ không tan Kim loại mạnh + oxit kim loại yếu Ví dụ: 2N2 + 5O2 2N2O5 ; H2CO3 CO2 + H2O 3Fe + 2O2 Fe3O[r]
Trong tài liệu có đầy đủ tc hóa hurt và phương pháp điều chế của oxit, axit, bazơ, muối. Ngoài ra, còn có: Phản ứng nhiệt phân muối T c hóa học của muối axit Sự thủy phân muối ... Thang pH Kim loại Phi kim Một số phản ứng nâng cao ...
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONGDUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LII. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion:Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện ly là phản ứng giữa các ion.Các ion kết hợp với nhau tạo ra ít nhất một trong các chất sau:Chất kết tủa (CaCO3 , BaSO4 , AgCl , Fe(OH)3 …)Ví dụ: Na2[r]
1. Định nghĩa: Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác. Công thức tổng quát: RxOy Ví dụ: Na2O, CaO, SO2, CO2...2. Phân loại: a. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại, tương ứng với một bazơ.Chú ý: Chỉ có kim loại mới tạo thành oxit bazơ, tuy nhiên một số oxit bậc cao của kim loại như[r]
ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN HÓA KHỐI 11 (BAN CƠ BẢN) CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI 1. Chất điện li: Chất điện li là những chất tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện được. Muối, bazơ và axit thuộc loại chất điện li. 2. Chất không điện li:Là những chất mà dung dịch không dẫn điện được. Dung dịch r[r]
Bài Toán Chuyên Đề Về Axit Nitric I. Tính oxi hóa của HNO3
HNO3 thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử như: Kim loại, phi kim, các hợp chất Fe(II), hợp chất S2, I, . . . Thông thường: + Nếu axit đặc, nóng tạo ra sản phẩm NO2
Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính ... Bài 1. Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit. Lấy các thí dụ minh hoạ và viết phương trình điện li của chúng. Hướng dẫn giải: Học sinh t[r]
Phân loại bazơ I. Phân loại bazơ Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính baz ơ thành 2 loại: - Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm): NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2. - Những bazơ không tan: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3… II.[r]
Tính tan của các hợp chất trong nước: I. Lý thuyết cần nhớ: 1. Tính tan của các hợp chất trong nước: Bazơ: phần lớn các bazơ không tan , trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2. Axit: hầu hết các axit tan được, trừ H2SiO3. Muối: Các muối nitrat đều tan. Phần lớn các muối clorua và sunfat tan được, trừ AgCl, PbSO4[r]
Để thuận tiện cho các em học sinh cấp 2 tra cứu tiện hơn, mình đánh lại bảng một số nguyên tố hoá học và bảng bảng tính tan trong nước của các axit bazơ muối trong SGK hoá học lớp 8. Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh cấp 2 phần nào trong việc học hoá học.