Câu 3: Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Hệ thức liên hệ giữaa, b, c, d làA. 2a + 2b = c-d.B. 2a + 2b = c + d.C. a + b = c + d.D. a + b = 2c + 2d.Soạn ngày: 27/08/2016Giảng : Tuần 2,3Bài 3:( Tiết 4,5): AXIT, BAZƠ VÀ MUỐII - Mục tiêu bài[r]
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O.B. SO2 + H2O→ H2SO3.C. Zn + HCl → ZnCl2 + H2.D. K2O + H2O → KOH.Câu 7: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V mldung dịch Y. Dung dịch Y có pH l{A. 4.B. 2.C. 3.D. 1.Câu 8: Trong c|c dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHS[r]
CHUYÊN ĐỀ 1. SỰ ĐIỆN LI A. PHẦN LÝ THUYẾT I. SỰ ĐIỆN LI Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion. Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. + Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2[r]
Trong tài liệu có đầy đủ tc hóa hurt và phương pháp điều chế của oxit, axit, bazơ, muối. Ngoài ra, còn có: Phản ứng nhiệt phân muối T c hóa học của muối axit Sự thủy phân muối ... Thang pH Kim loại Phi kim Một số phản ứng nâng cao ...
1. Khái niện chất điện li: là những chất khi tan trong nước phân li ra ion, không có phản ứng xảy ra (axit, bazơ, muối) 2. Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion, gồm: + axit mạnh: HNO3, H2SO4, HCl, HClO4... + Bazơ mạnh: K+, Ba+,Ca+, Na+ … + Hầu hết cá[r]
Chương I: Sự điện li3Sự điện li4, 5Axit – Bazơ – Muối6Bài tập viết phương trình điện li của axit – bazơ – muối7, 8Sự điện li của nước – pH – Chất chỉ thị axit bazơ9Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH10Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH11, 12Phản ứng trao đổi[r]
Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước hoặc khi nóng chảy thành ion. Lý thuyết về sự điện li Kiến thức trọng tâm 1. Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước hoặc khi nóng chảy thành ion. 2. Dung dịch (dd) dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các hạt mang điện t[r]
I Khái Niệm Là phản ứng sảy ra do sự trao đổi ion giữa các chất điện li mà trong đó số oxi hóa của nó không thay đổi. Bao gồm: • Muối tác dụng với Muối • Axit tác dụng với Muối • Bazơ tác dụng với Muối • Axit tác dụng với Bazơ (phản ứng AxitBazơ) Phương trình tổng quát: AB + CD AD + CB A,C,[r]
II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ: 1. OXIT:
OXIT AXIT OXIT BAZƠ 1. Tác dụng với nước Một số oxit axit (SO2, CO2, N2O5, P2O5, …) + nước dd axit Vd: CO2 + H2O H2CO3 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Một số oxit bazơ + nước dd[r]
I. SỰ ĐIỆN LI Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion. Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. + Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối. HCl → H+[r]
tỏa nhiềuPha loãng: Phải đổ từ từ axit vàonước, không làm ngược lạiB. Tính chất hóa họcEm hãy so sánh tính chấthóahọcgiữaloãng và đặc?H2SO4Axit sunfuricH2SO4H2SO4 loãngTính axitH2SO4 đặcTính oxi hóa mạnhTính háo nướcLàm đổi màu quỳ tím
Trong các trường hợp nào của axit sunfuric có những tính chất... 5. a)Trong các trường hợp nào của axit sunfuric có những tính chất hóa học chung của một axit ? Đó là những tính chất nào ? Dẫn ra phương trình phản ứng để minh họa. b) Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất hóa học đ[r]
Câu 1: Tính chất nào sau đây là của khí clo ?A. Tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ.B. Tác dụng với nước tạo thành axit clorơ (HClO2).C. Tác dụng với oxi tạo thành oxit.D. Có tính tẩy màu trong không khí ẩm.Câu 2: Trong luyện kim, người ta sử dụng cacbon và hoá chất nào để điều chế kim loại[r]
I. CACBON OXIT CO I. CACBON OXIT CO 1. Tính chất vật lí CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc. 2. Tính chất hóa học a) CO là oxit trung tính, ở điều kiện thường không phản ứng với nước, kiềm và axit. b) CO có tính khử: cacbon oxit khử được nhiều[r]
Cho những oxit sau: 4. Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với a) Nước, tạo thành dung dịch axit b) Nước, tạo thành dung dịch bazơ c) Dung dịch axit, tạo thành muối và nước. d) Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước. Viết các phương trình hóa học[r]
Hiđro sunfua H2S 1.Hiđro sunfua H2S - Dung dịch H2S trong nước có tính axit yếu (axit sunfuhiđric). - H2S có tính khử mạnh, khi tham gia phản ứng có thể bị oxi hóa thành hoặc . Thí dụ 2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O 2H2S + 3O2 -> 2H2O + 2SO2 H2S + 4Cl2 + 4H2O -> H2SO4 + 8HCl. 2. Lưu huỳn[r]
Kim loại kiềm và kiềm thổ. 1. Kim loại kiềm và kiềm thổ. 2. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. - NaOH: là bazơ mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. - NaHCO3: tác dụng được với axit và kiềm. - Na2CO3: là muối của axit yếu, có đầy đủ tính chất chung của muối. - KNO3: [r]
Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa phân li như bazơ. Lý thuyết luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 1. Thuyết axit - bazơ của A-rê-ni-út. - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+. - Bazơ là những chất[r]
Tính chất hóa học I. CANXI OXIT CAO 1. Tính chất hóa học CaO (vối sống) là một oxit bazơ tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau: a) Tác dụng với nước: CaO + H2O → Ca(OH)2 Phản ứng của canxi oxit với nước gọi là phản ứng tôi vôi; chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi[r]