BẢNG TÍNH TAN TRONG NƯỚC CỦA CÁC AXIT - BAZƠ - MUỐINhómhiđroxit vàHIĐRO VÀ CÁC KIM LOẠIHK Na Ag Mg Ca Ba Zn HgIIIIIIIIIIIIII= OHT/b TTKITK- ClT/b TTKTTT
Để thuận tiện cho các em học sinh cấp 2 tra cứu tiện hơn, mình đánh lại bảng một số nguyên tố hoá học và bảng bảng tính tan trong nước của các axit bazơ muối trong SGK hoá học lớp 8. Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh cấp 2 phần nào trong việc học hoá học.
HS : quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.- Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện- Các chất rắn khan : NaCl, NaOH và một sốdung dịch: Rượu, đường, glixerin không dẫn+ GV : Tại sao các dung dịch axit, bazơ,điện.muối dẫn điện?2. Nguyên nhân tính dẫn điện của cá[r]
I. SỰ ĐIỆN LI Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion. Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. + Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối. HCl → H+[r]
I Khái Niệm Là phản ứng sảy ra do sự trao đổi ion giữa các chất điện li mà trong đó số oxi hóa của nó không thay đổi. Bao gồm: • Muối tác dụng với Muối • Axit tác dụng với Muối • Bazơ tác dụng với Muối • Axit tác dụng với Bazơ (phản ứng AxitBazơ) Phương trình tổng quát: AB + CD AD + CB A,C,[r]
Tính chất hóa học của oxit I. Tính chất hóa học của oxit 1. Oxit bazơ: Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ? a) Tác dụng với nước: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm). Thí dụ: Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũ[r]
Chương I: Sự điện li3Sự điện li4, 5Axit – Bazơ – Muối6Bài tập viết phương trình điện li của axit – bazơ – muối7, 8Sự điện li của nước – pH – Chất chỉ thị axit bazơ9Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH10Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH11, 12Phản ứng trao đổi[r]
II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ: 1. OXIT:
OXIT AXIT OXIT BAZƠ 1. Tác dụng với nước Một số oxit axit (SO2, CO2, N2O5, P2O5, …) + nước dd axit Vd: CO2 + H2O H2CO3 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Một số oxit bazơ + nước dd[r]
Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước hoặc khi nóng chảy thành ion. Lý thuyết về sự điện li Kiến thức trọng tâm 1. Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước hoặc khi nóng chảy thành ion. 2. Dung dịch (dd) dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các hạt mang điện t[r]
CHUYÊN ĐỀ 1. SỰ ĐIỆN LI A. PHẦN LÝ THUYẾT I. SỰ ĐIỆN LI Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion. Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. + Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2[r]
Natri hiđroxit là chất rắn không màu... A. NATRI HIĐROXIT NaOH I. Tính chất vật lí Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận. II. Tính chất hóa học Natri[r]
1. Điều chế oxit. Phi kim + oxi Nhiệt phân axit (axit mất nước) Kim loại + oxi OXIT Nhiệt phân muối Oxi + hợp chất Nhiệt phân bazơ không tan Kim loại mạnh + oxit kim loại yếu Ví dụ: 2N2 + 5O2 2N2O5 ; H2CO3 CO2 + H2O 3Fe + 2O2 Fe3O[r]
1.Tính chất vật lí Axit axetic CH3COOH là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.... 1. Tính chất vật lí Axit axetic CH3COOH là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. Dung dịch axit axetic nồng độ từ 2 – 5 % dùng làm giấm ăn. 2. Cấu tạo phân tử. Chính nhóm –COOH (Cac[r]
ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN HÓA KHỐI 11 (BAN CƠ BẢN) CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI 1. Chất điện li: Chất điện li là những chất tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện được. Muối, bazơ và axit thuộc loại chất điện li. 2. Chất không điện li:Là những chất mà dung dịch không dẫn điện được. Dung dịch r[r]
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học chứng minh rằng lưu huỳnh đi oxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit. 7. Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học chứng minh rằng lưu huỳnh đi oxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit. Lời giải. SO2 và SO3 là các oxit axit vì: - SO2 và SO3 tan trong nước tạo th[r]
I. CACBON OXIT CO I. CACBON OXIT CO 1. Tính chất vật lí CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc. 2. Tính chất hóa học a) CO là oxit trung tính, ở điều kiện thường không phản ứng với nước, kiềm và axit. b) CO có tính khử: cacbon oxit khử được nhiều[r]
Đồng thuộc nhóm IB, có chu kì 4, có số hiệu nguyên tử là 29. 1. Đồng - Đồng thuộc nhóm IB, có chu kì 4, có số hiệu nguyên tử là 29. - Cấu hình electron nguyên tử của Cu : [Ar] 3d104s1 ; Cu+ : 3d10 ; Cu2+ : 3d9 . - Tính chất vật lí : là kim loại màu nâu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng, dẫn điệ[r]
Cho những oxit sau: 4. Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với a) Nước, tạo thành dung dịch axit b) Nước, tạo thành dung dịch bazơ c) Dung dịch axit, tạo thành muối và nước. d) Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước. Viết các phương trình hóa học[r]
I.Tính chất hóa học của muối I. Tính chất hóa học của muối 1. Tác dụng với kim loại Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ 2. Tác dụng với axit Muối có thể tác dụng được với axit tạo[r]