BẢNG TÍNH TAN TRONG NƯỚC CỦA CÁC AXIT - BAZƠ - MUỐINhómhiđroxit vàHIĐRO VÀ CÁC KIM LOẠIHK Na Ag Mg Ca Ba Zn HgIIIIIIIIIIIIII= OHT/b TTKITK- ClT/b TTKTTT
nhớ nhanh bảng tính tan thật là dễ dàng hơn bao giờ hết với mẹo nhớ nhanh vô cùng đơn giản, không chỉ nhớ nhanh mà còn giúp bạn nhớ lâu, hiệu quả rất cao giúp bạn tự tin trong thi cử, không phải e sợ khi vào phòng thi mà không được mang bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học vào theo
Để thuận tiện cho các em học sinh cấp 2 tra cứu tiện hơn, mình đánh lại bảng một số nguyên tố hoá học và bảng bảng tính tan trong nước của các axit bazơ muối trong SGK hoá học lớp 8. Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh cấp 2 phần nào trong việc học hoá học.
B. Phần Toán (3 điểm)Công thức oxit cao nhất của một nguyên tố R có dạng R2O7. Trong hợp chất củaR với hidro có 97,26% R về khối lượng.a) Xác định tên nguyên tố R.b) Hòa tan hợp chất của R với H vào nước thu được dung dịch X. Cho 2,4 gammột kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch[r]
Tính tan của các hợp chất trong nước: I. Lý thuyết cần nhớ: 1. Tính tan của các hợp chất trong nước: Bazơ: phần lớn các bazơ không tan , trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2. Axit: hầu hết các axit tan được, trừ H2SiO3. Muối: Các muối nitrat đều tan. Phần lớn các muối clorua và sunfat tan được, trừ AgCl, PbSO4[r]
BÀI 11: AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHATA. AXIT PHOTPHORICII. TÍNH CHẤT VẬT LÍAxit photphoric:-Trạng thái:Tinh thể- Màu sắc:Trong suốtMẫu axit photphoric- Tính tan trong nước: Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.- Nhiệt độ nóng chảy: 42,5 0Caxit photphoric đặcBÀI[r]
Cung cấp các kiếm thức cơ bản về phương pháp giải bài tập nhận biết. Phải nắm được bảng tính tan. Các thuốc thử thường dùng để nhận biết, cuối cùng là thứ tự dùng thuốc thử (theo bảng trong tài liệu). hãy thao tác đúng theo thứ tự, các bạn sẽ không còn ngại bài tập nhận biết nữa
BÀI 45: HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH (tiết 3) I. Mục đích bài học: 1. Kiến thức HS biết: + Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý, tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng và đặc. + Các giai đoạn sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp. + Cách nhận biết ion sunfat. HS hiểu: + Nguyên nhân gây nên TCHH c[r]
Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng ... 1. Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra: a) Chất khí; b) Chất kết tủa. Viết phương trình hóa học. Lời giải. a) Ta chọn các muối cacbonat hoặc muối sunfit tác dụng với axit mạnh. Th[r]
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ Lý thuyết về axit, bazơ và muối. Kiến thức trọng tâm 1. Theo thuyết A-rê-ni-ut thì: - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ Ví dụ: HCl → H+ + Cl- - Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH- Ví dụ : NaOH → Na+ + OH- - H[r]
A.SilicIV. Ứng dụng_ Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn_ Dùng để chế tạo tế bào quang điện, bộ khuếch đại, bộ chỉnh lưu,pin mặt trời…_ Trong luyện kim dùng để tách oxi ra khỏi kl nóng chảy_ Ferosilic là hợp kim dùng chế tạo thép chịu axitA.SilicV. Điều chế_ Silic được điều chế bằng cách dùng chất[r]
Trong bảng tuần hoàn silic ở ô 1. Trong bảng tuần hoàn silic ở ô thứ 14, nhóm IVA, chu kì 3. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2. 2. Silic là phi kim kém hoạt động, ở nhiệt độ cao có tác dụng được với nhiều chất như oxi, flo, cacbon, dung dịch NaOH…. 3. SiO2 ở dạng tinh thể nguyên tử[r]
Tính chất hóa học của oxit I. Tính chất hóa học của oxit 1. Oxit bazơ: Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ? a) Tác dụng với nước: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm). Thí dụ: Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũ[r]
CO2 + H2 t CO + H2O 3.Axit cacbonic và muối cacbonat: a,H2CO3 là axit yếu, không bền ( chỉ làm quỳ tín hơi hồng) chỉ tác dụng với bazơ mạnh. Sổ tay HOÁ HỌC PHỔ THÔNG TaiLieuLuyenThi.Com – Tải tài liệu miễn phí chất lượng 8 b,Muối cacbonat (trung tính và axit). *Muối cacbonat[r]
2.HỢP CHẤT CỦA CHÌ: A.CHÌ II OXIT PBO: Bột vàng hay đỏ, không tan trong nước, tan trong axit , bazơ.. KẼMOXIT ZNO: - Chất bột trắng rất ít tan trong H2O, khá bền với nhiệt.[r]
Câu 1:Trong các ôxít của Crôm theo chiều tăng dần của số ô xi hoá. A.Tính axit giảm , tính bazơ tăng . B. Tính bazơ giảm , tính axit tăng. C. Không thay đổi tính chất. D. Tính bazơ không đổi , tính axit tăng. Câu 2. Cho cân bằng Cr2O72 + H2O 2 CrO42 +[r]