đápB¹nchänsaiánđúng là đáp án D13TRÒ CHƠI THÚ BÔNG MAY MẮNChúng ta dangđược thấy cáccảnh ở địadanh nào củanước ta?THÀNH PHỐ ĐÀ NẲNG14TIẾT 25: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAMGIÁC CẠNH- GÓC- CẠNH ( C-G-C)HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Nắm vững cách vẽ tam giác[r]
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau. 1. Tính chất Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau. ∆ABC và ∆ A'B'C ' có: Hệ quả: - Hệ quả 1: N[r]
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. - Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau(theo trường hợp c.g.c) 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. - Nếu hai cạnh góc vuông[r]
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 1. Tính chất Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. ∆ABC và ∆A'B'C' có 2. Áp dụng vào ta[r]
Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Cho tam giác ABC cân tại A 40. Cho tam giác ABC cân tại A. gọi G là trọng tâm, I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác đó. Chứng minh ba điểm A, G, I thẳng hàng Hướng dẫn: Gọi giao điểm của BG với AC là M; CG với AB là N Vì G là trọng tâm của ∆ ABC nên BM, CN, là trung tuyế[r]
Bài 7. Các điểm A'(-4; 1), B'(2;4), C(2, -2) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA và AB của tam giác ABC. Bài 7. Các điểm A'(-4; 1), B'(2;4), C(2, -2) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA và AB của tam giác ABC. Tìm tọa độ đỉnh của tam giác ABC và A'B'C' trùng nhau. Hướng dẫn giải: A'[r]
Câu 6. (12 ủim)6.1) Cho phng trỡnh: x2 - 2(m + 1)x + m2 - 4m + 3 (m l tham s) (1). Tỡm m tho món:a) Phng trỡnh (1) cú hai nghim phõn bit;b) Phng trỡnh (1) cú hai nghim x1, x2 tha món: x1 - 2x2 = 1;6.2) a) Tỡm ch s tn cựng trong ly tha: 72005221 125b) Cho hai s dng a, b tha món a + b = 1. Chng minh:[r]
Cho tam giác ABC cân tại A, các đường phân giác BD, CE (D ∈ AC, E ∈ AB). Chứng minh rằng BEDC là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên. 16. Cho tam giác ABC cân tại A, các đường phân giác BD, CE (D ∈ AC, E ∈ AB). Chứng minh rằng BEDC là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên. Bài giải: [r]
Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Bài 2. Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Xác định ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ . Xác định điểm D sao cho phép tịnh tiến theo vectơ biến D thành A. Lời giải: - Dựng hình bình hành ABB'G và ACC'G. Khi đó ta có = = . Suy ra (A) = G, ([r]
Cho G là trọng tâm của tam giác đều ABC 29. Cho G là trọng tâm của tam giác đều ABC. Chứng minh rằng: GA =GB = GC. Hướng dẫn: Gọi M, N, E là giao điểm của AG, BG, CG với BC, CA, AB. Vì G là trọng tâm của ∆ABC nên GA = AM; GB = BN; GC = CE (1) Vì ∆ABC đều nên ba đường trung tuyến ứng với ba cạnh[r]
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trọng tâm G(1;1)G(1;1), đường cao từ đỉnh A có phương trình 2x−y+1=02x−y+1=0 và các đỉnh B, C thuộc đường thẳng Δ:x+2y−1=0Δ:x+2y−1=0. Tìm tọa độ các đỉnh A,B,C biết diện tích tam giác ABC bằng 6Lời giải.....................
Bài 27. Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc- cạnh. Bài 27. Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc- cạnh. a) ∆ABC= ∆ADC (h.86); b) ∆AMB= ∆E[r]
Hãy chứng minh định lí đảo của định lí 27. Hãy chứng minh định lí đảo của định lí trên : Nếu tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó cân. Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC có hai đường trung tuyến BM và CN gặp nhau ở G => G là trọng tâm của tam giác => GB = BM; GC = CN mà BM =[r]
Bài 28. Trên hình 89 có bao nhiêu tam giác bằng nhau. Bài 28. Trên hình 89 có bao nhiêu tam giác bằng nhau. Giải: Tam giác DKE có: ++=900 (tổng ba góc trong của tam giác). +800 +400=1800 =1800 -1200= Nên ∆ ABC và ∆KDE có: AB=KD(gt) ==600và BE= ED(gt) Do đó ∆ABC= ∆KDE(c.g.c) Tam giác MNP khô[r]
Bài 34. Trên mỗi hình 98,99 có tam giác nào bằng nhau? Vì sao? Bài 34. Trên mỗi hình 98,99 có tam giác nào bằng nhau? Vì sao? Giải: Xem hình 98) ∆ABC và ∆ABD có: =(gt) AB là cạnh chung. =(gt) Nên ∆ABC=∆ABD(g.c.g) Xem hình 99) Ta có: +=1800 (Hai góc kề bù). + =1800 (Hai góc kề bù) Mà =(gt) Nên =[r]
Bài 3. Cho hình thoi ABCD Bài 3. Cho hình thoi ABCD có = . Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng đa giác EBFGDH là lục giác đều. Hướng dẫn giải: ABCD là hình thoi, = nên = , = .EAH là tam giác đều (vì tam giác cân có một góc ) nên = , = . Cũng t[r]
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi M và M' lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và B'C' Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi M và M' lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và B'C' a) Chứng minh rằng AM song song với A'M' b) Tìm giao điểm của mặt phẳng (AB'C') với đường thẳng A'M c[r]
Bài 29. Trên hình 90, các tam giác ABC va A'B'C' có cạnh chung là BC=3cm. rnCA= CA'= 2c m, Bài 29. Trên hình 90, các tam giác ABC va A'B'C' có cạnh chung là BC=3cm. CA= CA'= 2c m, = nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Tại sao ở đây không thế áp dùng trường hợp c.g.c để kết luận hai tam giá[r]
Chứng minh định lí "Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân" qua bài toán sau: Cho hình thang ABCD 18. Chứng minh định lí "Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân" qua bài toán sau: Cho hình thang ABCD (AB = CD) có AC = BD. Qua B kẻ đường thẳng song song với AC,[r]