Hướng dẫn học sinh thiết lập và vận dụng công thức tính nhanh bài tập hóa học dạng kim loại phản ứng với dung dịch axit Hướng dẫn học sinh thiết lập và vận dụng công thức tính nhanh bài tập hóa học dạng kim loại phản ứng với dung dịch axit Hướng dẫn học sinh thiết lập và vận dụng công thức tính nhan[r]
Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ ... 1. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Do hiđro là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên có thể thu hiđro vào bằng hai cách: đẩy không khí[r]
1.Cacbon 1.Cacbon - Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử: + 2CuO 2Cu + - Cacbon thể hiện tính oxi hóa: 3 + 4Al 2.Oxit ( CO, CO2) a) CO: - Là oxit trung tính (không tạo muối) - Có tính khử mạnh: 4 + Fe3O4 3Fe + 4 b) CO2 : - là oxit axit - Có tính ox[r]
1. Cấu tạo nguyên tử Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là ns2np5. Dễ dàng thực hiện quá trình : X2 + 2e > 2X Thể hiện tính oxi hoá mạnh. Số oxi hoá: Flo chỉ có số oxi hoá 1, các halogen khác có các số oxi hoá 1, +1, +3, +5 và +7. Từ F2 > I2: tính oxi hóa giảm, tính khử tăng, độ[r]
Hiđro sunfua H2S 1.Hiđro sunfua H2S - Dung dịch H2S trong nước có tính axit yếu (axit sunfuhiđric). - H2S có tính khử mạnh, khi tham gia phản ứng có thể bị oxi hóa thành hoặc . Thí dụ 2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O 2H2S + 3O2 -> 2H2O + 2SO2 H2S + 4Cl2 + 4H2O -> H2SO4 + 8HCl. 2. Lưu huỳn[r]
BaSO4↓ + 2HClH2SO4 + BaCl2 2NaCl + CO2 + H2O2HCl + Na2CO3 Tác dụng với kim loại:+ Axit thường: Phản ứng với các kim loại hoạt động (đứng trước H)K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au FeCl2 + H2↑2HCl + Fe không xảy ra.HCl + Cu + Axit có t[r]
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng : 3. Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng : a) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa. b) Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. Hướng dẫn. a) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa. (1) Tác dụng với kim loại, oxi tác dụng với hầu hết các kim lo[r]
Phân tử NH3 có cấu tạo hình chop, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử hiđro. A. Kiến thức trọng tâm: 1. – Phân tử NH3 có cấu tạo hình chop, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử hiđro. Ba liên kết N-H đều là liên kết cộng hóa trị[r]
8.1. Các phản ứng oxi hóa khử 8.1.1. Phản ứng oxi hóa khử Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxy hóa của một hoặc vài nguyên tố. Trong đó nguyên nhân là có sự chuyển dời hoàn toàn (hoặc một phần) electrron từ nguyên tử của nguyên[r]
TÍNH CHẤT CỦAAXIT SUNFURIC ĐẶCTổ - 4a) Tính oxi hóa mạnh:a.1) tác dụng với kim loại:Axit sunfuric đặc, nóng tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt) cho sản phẩm khử không bao giờ giải phóng khíHidro.2Fe + 6H2SO4 đặcFe + H2SO4 đặcFe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2Fe2(SO4)3 +[r]
DẠNG 3: BÀI TẬP : KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI CÁC DUNG DỊCH MUỐIPhƣơng pháp :- Với loại bài toán này thì đều có thể vận dụng cả 2 phương pháp đại số và một số phương phápgiải nhanh như: bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng , đặc biệt là pp tăng giảm khối lượng- Khi giải cần chú ý:+ Thuộc dãy điện[r]
Hợp chất sắt (II) 1. Hợp chất sắt (II) - Có tính khử : tác dụng với axit HNO3 đặc nóng, Cl2, dung dịch KMO4 /H2SO4…. : Fe -> Fe2++ 2e. - Oxit và hiđroxit sắt (II) có tính bazơ : tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo nên muối sắt (II). - Được điều chế bằng phả[r]
ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ+HgSCho biết sự thay đổi số oxi hóa củacác nguyên tố trong những phản ứngtrên.II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA LƯU HUỲNH1.Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hidro.⇒ Khi phản ứng với kim loại và hidro, số oxi hóa của lưu huỳnh g[r]
Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron. C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron. Câu 2 : Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá? A. HCl+ AgNO3→ AgCl+ HNO3[r]
- Tính chất vật lí chung: có ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Tính chất vật lí chung: có ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Tính chất hoá học chung là tính khử: khử được phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit, ion kim loại trong dung dịch muối M → Mn+ +ne (1[r]
1. CO là chất khí không màu 1. CO là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, bền với nhiệt và rất độc. CO có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, oxit kim loại…) 2. CO2 là chất khí, không màu nặng hơn không khí, ít tan trong nước. Làm lạnh đột ngột ở -76oC, khí CO2 hóa thành[r]
Phản ứng axit – bazơ là phản ứng rất quan trọng cả về mặt nghiên cứu lý thuyết và mặt ứng dụng hóa học vào thực tiễn. Tính axit hay bazơ của dung dịch có ảnh hưởng rất lớn đến các quá trình xảy ra trong dung dịch như khả năng tạo phức của ion kim loại, phản ứng OXH K, khả năng bị thuỷ phân của các[r]
CHƯƠNG V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI BÀI 17: VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN CẤU TẠO KIM LOẠI (TIẾT 26) I. VỊ TRÍ KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN: Nhóm IA (trừ H) và nhóm IIA,( nguyên tố s) . Nhóm IIIA ( trừ Bo) và môt phần nhóm IVA,VA,VIA (nguyên tố p.). Nhóm IB đến VIIIB (nguyên tố d ) : Ki[r]
của kim loại là gì?III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC1. Tác dụng với phi kim.a. Với oxi → oxit kim loạito4Al + 3O2 → 2Al2O3b. Với các phi kim khác (Cl, I, Br, S,…) → muối.to2Al + 3Br2 → 2AlBr3 (nhôm brômua)..2. Tác dụng với dung dịch axit.a.Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng→ muối + H2 ↑2Al + 6[r]
Cho biết tính chất hóa học cơ bản Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó. Cho ví dụ minh họa? Hướng dẫn giải: Clo có tính oxi hóa mạnh. - Tác dụng với kim loại: clo oxi hóa trực tiếp hầu hết các kim loại tạo muối clorua,[r]