NITƠ - PHOTPHOLÊ ĐĂNG KHƯƠNG[THẦY LÊ ĐĂNG KHƯƠNG CHIA SẺ TÀI LIỆU – LỚP 11]DẠNG 2: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT NITRICNO2NOM HNO3 M(NO3 )n H2ON2NH4NO3nN tạo muối= ne cho= ne nhậnBảo toàn nguyên tố N : nHNO nN tạo muối + nN trong sp khử3Bảo toàn khối lượng : mM mHNO3 mmuối +[r]
Với mỗi trường hợp chỉ dùng duy nhất một dung dịch chứa một hóa chất và lượng oxit hoặc kim loại cần tách vẫn giữ nguyên khốilượng ban đầu. Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện.4.Một hỗn hợp M gồm Mg và MgO được chia thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với d[r]
1. Dẫn luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 26,72 gam chất X đun nóng, khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 thu được 39,4 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch nước lọc thu thêm 19,7 gam kết tủa nữa. Rắn còn lại trong ống cho tác dụng với HNO3 đặc, nóng dư thu được 1[r]
định nghĩa, điều kiện xảy ra, phân loại và một số phản ứng hóa hợp thường gặp trong tự nhiên và đặc điểm của phản ứng hóa hợp có thể thay đổi số oxi hóa hoặc không thay đổi số oxi hóa. một số phản ứng hóa hợp trong tự nhiên như phản ứng ăn mòn đá vôi và các công trình xây dựng, phản ứng ăn mòn kim[r]
Trong số các bài tập trắc nghiệm khó về kim loại có những bài sử dụng mối quan hệ giữa số mol electron trao đổi và số mol gốc axit trong muối đối với axit giúp ta giải nhanh. Tổng quát : Số mol gốc axit (trong muối của kim loại)=số mol electron trao đổi:hoá trị gốc axit 1. Mối quan hệ : –Đối với ph[r]
1. Cấu tạo của kim loại 1. Cấu tạo của kim loại - Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3e. - Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút mạng tinh thể. Các electron hoá trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể. - Liên kết ki[r]
Tính chất hoá học của kim loại Tính chất hoá học của kim loại - Dãy hoạt động hoá học của kim loại: - Hãy lấy thí dụ cho mỗi trường hợp kim loại tác dụng với các chất sau và viết phương trình hoá học minh học. + Tác dụng với phi kim. + Tác dụng với nước. + Tác dụng với dung dịch axit. + Tác dụ[r]
Đề thi HSG Tỉnh Gia LaiNăm học 2005-2006. Vòng 2Câu 1 ( 2,5 đ ) :1/ Cho hỗn hợp gồm các chất rắn sau : Na 2CO3, NaCl , CaCl2 , NaHCO3, NaBr . Làmthế nào để thu được NaCl tinh khiết ? Viết phương trình các phản ứng đã dùng.2/ Hai nguyên tố A,B ở hai nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn ( Nhóm k[r]
số trong phương trình phản ứng làA. 10.B. 18.C. 24.D. 20.Bài tập 5Lập phương trình phản ứng hoá học của các phản ứng sau:a. Fe + HNO3(đặc nóng) → NO2 +..b. Fe + HNO3 loãng → NO +…c. Ag + HNO3 (đặc) → NO2 +…d. P + HNO3 (đặc) → NO2 + H3PO4 +..Bài tập 6Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa[r]
I.Tính chất hóa học của muối I. Tính chất hóa học của muối 1. Tác dụng với kim loại Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ 2. Tác dụng với axit Muối có thể tác dụng được với axit tạo[r]
Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây... 2. Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lợi ích và tác dụng của mỗi phản ứng? a. Đốt than trong lò: C + O2 → CO2 b. Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong[r]
Biết rằng kim loại magie... 5. Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hidro H2 và chất magie sunfat MgSO4 a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng. Hướng dẫn giải: a) Phư[r]
LÊ ĐĂNG KHƯƠNGTrang 19CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI Fe3O43Fe + 2O2 Tác dụng với axit. Tác dụng với dung dịch muối.6. PHI KIM:Tính chất hóa học cơ bản Tác dụng với kim loại: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Tác dụng với dung dịch muối: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 2H2O Tác dụng với phi kim: 2H2 + O2 2[r]
I. Lớp 12: Chương I: ESTE LIPIT 1. Kiến thức: a) Este: Khái niệm, danh pháp, tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế este. Đồng phân este b) Lipit: Khái niệm lipit, chất béo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của chất béo Các đồng phân của chất béo; 2. Kỹ năng: Lập công thức phân tử, Vi[r]
a. Lý thuyết .- Các công thức cơ bản trong chương trình lớp 8 và chuyển đổi giữachúng.- Nắm được công thức tính C%, CM.- Biết cách tính toán C%, CM của một số dung dịch hoặc các đạilượng có liên quan.- Hệ thống hóa và nâng cao những kiến thức về tính chất hóa họcchung của oxit, axit, bazơ và muối .-[r]
hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lítkhí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc,nóng, dư thu được dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc) là sản phẩm khửd[r]
- Tác dụng với muối của axit yếu hơnII. HNO3 là một chất oxh mạnh1)Tác dụng với kim loạiKhi tác dụng với kim loại HNO3 oxh kim loại lên số oxh dương cao nhất đồng thời các sản phẩm khử có thểlà: muối amoni(NH +4 ), N2, N2O, NO, NO2 tuỳ thuộc vào nồng độ axit,nhiệt độ và bản chất của ki[r]
Bài 9. Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II Bài 9. Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh[r]
Cho sơ đồ phản ứng sau: 5. Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuSO4 à Alx(SO4)y + Cu a) Xác định các chỉ số x,y. b) Lập phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại, số phân tử của cặp hợp chất. Hướng dẫn giải: a) Alx(SO4)y Ta có : => x = 2; y = 3 -> Al2(SO4)3 b) P[r]