. Lý do chọn đề tài Là một giáo viên giảng dạy bộ môn toán và lý, tôi nhận thấy phần kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau là hết sức cơ bản trong chương trình đại số lớp 7. Nó là cơ sở để ta vận dụng, áp dụng vào nhiều dạng toán khác nhau và vào giải bài tập vật lý cũng tương đối nhiều. T[r]
Đề tài: Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải một số bài toán đại số 7Bài 13.. Một người đi bộ từ A đến B đã tính rằng: Nếu đi với vận tốc 6 km/h thì đến Blúc 11h 45phút. Nhưng người đó chỉ đi được4quãng đường với vận tốc dự định trước,5đoạn đường còn lại chỉ[r]
“Một số bài toán cơ bản về tỉ lệ thức và các cách giải”I.PHẦN MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tàiToán học có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và đối với các ngành khoahọc. Ngay từ thế kỉ XIII, nhà tư tưởng Anh R.Bêcơn đã nói rằng: “Ai không hiểubiết toán học thì không thể hiểu biế[r]
trong SGK và tương tựgiải và hoạt động nhóm.cho các em hoạt độngacebd f(Giả thiết các tỉ số đềunhóm C M tính chất mởcó nghĩa)rộng cho dãy tỉ số bằngnhau.- Cho Hs phát biểuthêm các tỉ số khácbằng với các tỉ số trênHoạt động 2: Chú ý(7’)- GV cho Hs biết ý- HS: L[r]
1)2)Bài 3: Số học sinh giỏi, khá, trung bình của khối 7 tỉ lệ với 2; 5; 6. Tổng số học sinh giỏi và khánhiều hơn số học sinh trung bình là 45 em. Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình của khối 7.Bài 4:.Một tam giác có chu vi là 84 cm và 3 cạnh của nó tỉ lệ với 3; 4; 5. Tính độ dài ba[r]
Chuyên đề giúp phân loại các dạng toán thường gặp trong việc sử dụng tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải, một số dạng toán thường gặp trong các kỳ thi học sinh giỏi toán lớp 7. Giúp các em học sinh rèn luyện tư duy toán học, rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức toán học, kỹ năng suy lu[r]
Số tỉ lệ: khi nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2,3 5 tức là ta có 1. Tính chất Mờ rộng 2. Số tỉ lệ: khi nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2,3 5 tức là ta có:
- Yêu cầu 3 HS lên làm bài.- Bài 58tr30SGKGV đa đầu bài lên bảng, yêu cầu HS dùng dãy tỉ số bằng nhau thể hiện đề bài.- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 76 tr14SBT.- Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng giải.GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm.- Bài 61 tr 31 SGK.Từ hai tỉ[r]
Đại số 7a c e a +c+e= = ==b d f b+d+fa −c+e=b−d+f( Già thiết các tỉsố đềucó nghóa)Ví dụ: Từ dãy tì số1 0,15 6==3 0, 45 181 0,15 6= =Ta có: =3 0, 45 181 + 0,15 + 67,15=3 + 0, 45 + 18 21, 458 ph Hoạt động 2 :HS: Thực hiẹn được.2. Chú ý :Giới thiệu: Khi cóGọi số học sinh củaKhi có dãy [r]
Trường THCS Nhơn MỹĐại số 7Ngày soạn 29.11.2009.Tiết 28.LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉlệ nghòch.2. Kỷ năng : Phát hiện hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghòchtrong bài toán; thành thạo các tính chất của dãy tỉ[r]
-Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải.5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghòch.- Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghòch sang chia tỉ lệ thuận.- Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ
iảng dạy Đại số lớp 7 Nội dung chính của chương: Tập hợp Q các số hữu tỉ.Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Luỹ thừa của 1 số hữu tỷ. Tỉ lệ thức. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoà[r]
23c) x = 2 hoặc x = - 1d) x = 34 hoặc x = 2e) x = - 9Hớng dẫn về nhà (2 ph)- Ôn tập lại kiến thức và các dạng bài tập đã ôn về các phép tính trong tập Q, tập R, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, giá trị tuyệt đối của một số.- Tiết sau [r]
Sỏch Gii Ngi Thy ca bnTiết 1:http://sachgiai.com/Chương I : Số hữu tỉ Số thựcTập hợp Q các số hữu tỉA. Mục tiêu:+HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q.+HS biết biểu diễn số[r]
Tiết: 7TỈ LỆ THỨCI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: + Hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. Nhận biết được tỉ lệ thứcvà các số hạng của tỉ lệ thức.2. Kĩ năng: Vận dụng lý thuyết được học để giải quyết tốt các bài toán có liên qu[r]
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức ; Lời giải: Ta có:
-Gọi hs làm bài- Gọi hs khác nhận xét chữa bài4. Củng cố :GV khắc sâu cho hs các dạng toán đã làm, xét xem các bài toán đó có thể áp dụngcông thức nào về luỹ thừa.5. HDHS học tập ở nhà- Xem lại các dạng toán và bài toán đã giải.- BT: 48,56, 57Giỏoviờn: Thng Phng AnhNgy dyTiết 12:Nm hc:[r]
nhau. 1 HS lên bảng.GV: Cho học sinh tóm tắt đề bài 104.HS: Thực hiện.GV: Gọi x,y,z là số mét vải ban đầu của tấm 1,2,3 ta có điều gì ?HS: x+y+z = 108.Khi ax= by= cz ta nói: các số a,b,c tỉ lệ với x,y,z. ( x,y,z≠0 )2. Số vô tỉ - số thực: a/ Số vô tỉ - căn bậc 2VD: 3 ∈I 1,13569...∈Ia