Làm nắp đậy kín các lu khạp chứa nước, không để cho muỗi vào đẻ trứng TRANG 4 Thả cá ăn lăng quăng: dùng các loại cá nhỏ cá bảy màu thả vào lu, hồ chứa nước để cá ăn lăng quăng.. [r]
th ế nướ c bi ể n t ự nhiên b ằng nướ c bi ể n nhân t ạ o. Ở đây sẽ đề c ậ p 2 v ấn đề này 1.Nước biển tự nhiên Nướ c bi ển và nướ c m ặ n hoàn toàn khác nhau. Cá bi ể n không th ể s ống trong nướ c ng ọt và ngượ c l ại, cá nướ c ng ọ t không th ể s ống trong nướ c m ặ n. V[r]
chúng .Và việc chọn lựa một con cá trông và mái tiêu chuẩn để cho ra một bậy con tốt thì còn phụ thuộc vào việc chọn cá cha mẹ có tốt không , vì thế có cách chọn lựa sau: 1. Cá trống: Càng lớn tướng càng tốt , màu sắc phải thật chuẩn của loại , vây vảy không được rách hay n[r]
trong h ồ l ớ n. N ế u nuôi trong h ồ nh ỏ thì m ật độ cá nuôi ph ải ít hơn. - Chăm sóc và cho ăn đầy đủ b ằ ng: trùng ch ỉ, lăng quăng, tim, thị t bò xay, c ắ t h ạ t l ự u. - Cá nuôi đượ c 12 tháng (c ỡ 10 đế n 12 cm) ch ọ n l ại độ kho ảng 15 đế n[r]
- Cá h ươ ng: - Đ c đi m dinh d Ặ ể ưỡ ng : b t đ u ăn th c ăn bên ngoài đ n khi chuy n ắ ầ ứ ế ể sang ăn th c ăn c a loài, th c ăn ch y u là ứ ủ ứ ủ ế ĐVPD – đ c đi m này ặ ể gi ng nhau gi a các loài. ố ữ
- Th c ăn: Cho ăn th c ăn xanh: 5-10% tr ng l ứ ứ ọ ượ ng thân. - Có 2 tr ườ ng h p nuôi: c s cho cá đ v thu và không đ ợ ở ơ ở ẻ ụ ẻ v thu ụ Giai đo n nuôi tích c c và nuôi chuy n hóa t ạ ự ể ươ ng t QT 2 ự
I. KẾT CẤU BÈ VÀ VỊ TRÍ ĐẶT BÈ 1. Thiết kế và xây dựng bè Bè nuơi cá ở vùng Đồng bằng sơng Cửu Long thường được kết hợp vừa là bè cá vừa là bè ở. Dựa vào thời gian sử dụng mà chia ra 2 nhĩm bè: bè kiên cố và bè tạm thời. Nhĩm bè tạm thời thường nhỏ và được đĩng bằng tre hoặc loại g[r]
-Quan sát mật độ quần thể moina. Lấy 15ml nước nuôi đếm dưới kính lúp; số lượng moina dao động từ 45-75cá thể/mẫu hoặc 3-4 cá thể/mm nước là đạt tiêu chuẩn -Xác định thức ăn trong nước nuôi Độ trong lớn hơn 0,3-0,4m nên cho thêm hoặc bón bổ sung -Theo dõi địch hại
nhiên, lượng phân bón tùy vào màu nước, phải d ùng phân chu ồng đ ã ủ hoai. - Lượng thức ăn: 5 - 7% t ổng trọng lượng đ àn, có th ể thay đổi tùy vào điều kiện khí h ậu môi trường có thuận lợi hay không hoặc t ùy vào s ức khỏe đ àn cá. - Cá chép Nh ật tương đối dễ nuôi, việc ch[r]
gi ữa môi trường cũ v à m ới. Ngo ài nh ững biện pháp kể tr ên, trong quá trình nuôi v ỗ cá bố mẹ, giai đoạn cá bố mẹ đang sinh s ản, cần bổ sung đầy đủ thức ăn, đảm bảo cá bố mẹ không bị đói. Luôn giữ môi trường ổn định , yên t ĩnh, tránh những sốc đột
ch ất bẩn. V à b ạn chỉ cần giặt nó trong nước ấm mỗi tuần 1 lần l à đủ. Miếng bông lọc sẽ giữ tất cả rác thải ra trong hồ cá! Máy bơm không khí B ạn cũng nên có 1 máy bơm khí cho những hồ cá của m ình. Nó s ẽ giúp không khí lưu thông, làm tăng lượng oxy trong nước, cá
TRANG 7 7 _III.NHỮNG TIÊU CHUẨN CỦA CÁ TT_ 5.Đầu: Trán và đỉnh đầu phải nổi lên tròn trịa cân đối, đầu gù là loài cá được ưa chuộng nhất hiện nay, nhưng phải cân đối với hình dáng và kí[r]
2. Cá Guppy trở thành sở thích - Những chú cá Guppy sống đầu tiên được đưa vào Châu Âu ,cụ thể là ở Đức trong Tháng mười hai 1908.Carl Siggelkow đã nhâp5 khẩu chúng tới Hamburg.Trong thời gian đó đều hàng hóa đến từ những nước nhiệt đới đã không bị gánh trên cầu cảng và được khử k[r]
TRANG 1 CÁ BẢY MÀU - GUPPY Tên Tiếng Anh:Guppy Tên Tiếng Việt:Cá bẢY MÀU Tên khác:Cá khổng tước PHÂN LOẠI Ngành: Chordata Lớp: Actinopterygii Bộ: Cyprinodontiformes Họ: Giống: TRANG 2 ĐẶ[r]
Hoạt động 1: Những chú cá cảnh đáng yêu Cho trẻ xem các đoạn phim quay một số loại cá cảnh thường nuôi trong gia đình: cá vàng, cá ba đuôi, cá bảy màu.. Đàm thoại với trẻ về những gì trẻ[r]
Việc nghiên cứu sinh sản nhân tạo loài cá này tại Việt Nam là cần thiết nhằm tiến đến mục tiêu xuất khẩu. Cá Bá chủ nuôi vỗ trong hệ thống tuần hoàn với công thức thức ăn bao gồm: Artermia trưởng thành làm giàu HUFA, tép bò (Macrobrachium lanchesteri), cá bảy màu (Poecilia reticulata), và vitamin tổ[r]