bên trong Trái đất. Tiết 14 : BAỉI 12 :Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt trái đấtNoọi lửùc laứ gỡ ? HiÖn tîng uèn nÕpHiÖn tîng ®øt g y·§éng ®ÊtNói löaT¸c ®éng cña néi lùc sinh ra hiÖn tîng g×? Kết quả làm cho đòa hình bề mặt[r]
sai --TiếpTiếptụctụcBChọnChọnBỏ chọnchọnBỏTiết 15Bài 13ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT1/ Núi và độ cao của núi- Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất- Núi có độ cao trên 500m so với mực nước biển- Núi gồm 3 bộ phận: Đỉnh, sườn và chân núi- Độ cao[r]
KIỂM TRA BÀI CŨ•Câu 1:Núi là gì ? Núi gồm có mấy bộ phận?•••r ả lờ i: Núi là lo ại đ ịa h ình nổ i lê n cao trê n m ặt đ ất.TNúi gồm c ó 3 bộ ph ận:+ Đỉ nh nú iKiỂM TRA BÀI CŨTrả lời: Núi là loại địa hình nổi lêncao trên mặt đất.Núi gồm có 3 bộ phận:+ Đỉnh núi+ Sườn núi+ Chân nú[r]
chăn nuôi gia súc lớnTiết 18 – Bài 15: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT1) Bình nguyên (đồng bằng):2) Cao nguyên3) Đồi- Là vùng địa hình chuyển tiếpgiữa vùng núi với đồng bằng.- Đồi: Là dạng địa hình nhôcao, có đỉnh tròn, sườn thoải,độ cao tương[r]
Bài 14:ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo)ĐB.Tây-XibiaĐB.Đông Âu§Bs«ngNinĐB.Amadon§BHoaB¾c• Dựa vào kiến thức tìm được + Quan sát hình ảnh cho biết:Đây là loại đồng bằng (bình nguyên) nào?Bình nguyên bồi tụ (đồng bằng châu thổ, đồng bằng cửasông, tam giác châu):[r]
KiỂM TRA BÀI CŨĐỉnh núi1Sườn2 núi3Chân núiNúi là một dạng địa hình như thế nào?Núi có mấy bộ phận chính?(1)(2)(3) tương ứng với những bộ phận nào của núi?Núi trẻLoại núiĐặc điểm hình tháiThời gian hình thành( tuổi)Núi già
Bài 13:ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT1. Núi và độ cao của núiMột phần của dãyHOÀNG LIÊN SƠNMột phần của dãy ATLATñænhnuùinôøsö ùinuchaânnuùiñænhnuùinøô iös ù
a. Núi-Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trênmặt đất.- Độ cao :Trên 500m so với mực nướcbiển.- Gồm ba bộ phận : Đỉnh núi, sườn núi,chân núi.-Căn cứ vào độ cao: + Núi thấp+ Núi trung bình+ Núi cao.Phân loại núi (căn cứ vào độ cao)Loại núiThấpĐộ cao tuyệt đốiDưới 1.000 mTrung bình Từ 1.000m – 2.0[r]
1.Kiến thức: Sau bài học học sinh cần phân biệt được độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối, của địa hình. Biết khái niệm núi và sự phân loại núi theo độc cao sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ. Hiểu thế nào là địa hình các tơ chỉ lên bản đồ thế giới 1 số vùng núi già và 1 số vùng núi trẻ . 2. Kỹ nă[r]
Như vậy, K càng lớn thì mức độ khô hạn càng tăng. Qua đó, có thể thấy rằng, cùng một trịsố K lặp lại ở các đới thuộc các vòng đai địa lí khác nhau. Độ lớn của K quy định kiểu đớicảnh quan và độ lớn của R quy định đặc tính cụ thể và trạng thái của đới : ví dụ : K > 3 trongmọi trường hợp biểu t[r]
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IMÔN ĐỊA LÍ 61. Xác định mục tiêu kiểm tra- Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong học kì I từ bài 1 đến bài14.- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Nhận biết,Thông hiểu, Vận dụng (ở cấp thấp).2. Xác định hình thức kiểm tra- Đề kiểm tra: Tự luận[r]
có bề mặt tương đối bằng có bề mặt tương đối bằng phẳng,có độ cao tuyệt đối phẳng,có độ cao tuyệt đối thường dưới 200m.thường dưới 200m. - Có 2 loại đồng bằng chính:- Có 2 loại đồng bằng chính:+ Do băng hà bào mòn.+ Do băng hà bào mòn.+ Do phù sa của biển hay + Do phù sa của biển ha[r]