I. Đường thẳng và mặt phẳng. 1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (cách 1) Phương pháp : Tìm điểm chung của 2 mặt phẳng Đường thẳng qua hai điểm chung đó là giao tuyến của hai mặt phẳng Chú ý : Đểtìm điểm chung của hai mặt phẳng ta thường tìm hai đường thẳng đòng phẳng lần lượt nằm trong hai mặt p[r]
I. Đường thẳng và mặt phẳng . 1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (cách 1) Phương pháp : Tìm điểm chung của 2 mặt phẳng. Đường thẳng qua hai điểm chung đó là giao tuyến của hai mặt phẳng. Chú ý : Để tìm điểm chung của hai mặt phẳng ta thường tìm hai đường thẳng đòng phẳng lần lượt nằm trong hai mặ[r]
phải biến đổi, phân tích đối tượng để tách ra các khía cạnh và những thuộctính mới. Quá trình tư duy diễn ra nhờ các thao tác phân tích, tổng hợp, trừutượng hóa và khái quát hóa cho tới khi hình thành được mô hình về một mặtnào đó của đối tượng mang ý nghĩa bản chất đối với việc giải bài toán[r]
Bao gồm nhiều dạng bài hình học không gian 11 như xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng, thiết diện của hình chóp và mặt phẳng, chứng minh hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng son[r]
Hai điểm M và N cùng nằm trên một nửa mặt phẳng 48. Hai điểm M và N cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng xy. Lấy điểm L đối xứng với M qua xy. Gọi I là một điểm của xy. Hãy so sánh IM + IN với LN. Hướng dẫn: Vì L và M đối xứng qua đường thẳng xy. Nên đường thẳng xy là trung trực[r]
Giáo án - Đại số và giải tích 11 Năm học 2016-2017Ngày giảng:Tiết 9: LUYỆN TẬPI - Mục đích:1. Kiến thức Biết được phương trình lượng giác cơ bản : sinx = a; cosx = a; tanx = a; cotx = a. Nắm được điều kiện của a để phương trình sinx = a; cosx = a có nghiệm . Biết công thứcnghiệm.2. Kó năng Giải t[r]
giao điểm của các trung tuyến AM và SH nên:Bài 10: (Trang 27 ôn tập chương 1 hình 12)Cho hình lăng trụ đứng tam giác A’B’C’ có tất cả các cạnh đều bằng a.a) Tính thể tích khối tứ diện A’BB’C.b) Mặt phẳng đi qua A’B’ và trọng tâm tam giác ABC cắt AC và BC lần lượt tại E và F. Tín[r]
BÀI TOÁN 1: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.Cách giải toán hình học không gian nhanh nhất:Cách 1: Tìm 2 điểm chung của 2 mặt phẳng đó.– Điểm chung thứ nhất thường dễ thấy.– Điểm chung thứ hai là giao điểm của 2 đường thẳng còn lại, không qua điểm chung thứ nhất.Cách 2: Nếu trong 2 mặt phẳng có chứa[r]
Cho hình chóp S. ABCD có AB và CD không song song. Gọi M là một điểm thuộc miền trong của tam giác SCD Cho hình chóp S. ABCD có AB và CD không song song. Gọi M là một điểm thuộc miền trong của tam giác SCD a) Tìm giao điểm N của đường thẳng CD và mặt phẳng (SBM) b) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳn[r]
Với giả thiết của bài tập 11, gọi N, P, Q lần lượt là giao của mặt phẳng (alpha ) với các đường thẳng CD, DS, SA. Tập hợp các giao điểm I của hai đường thẳng MQ và NP là: Với giả thiết của bài tập 11, gọi N, P, Q lần lượt là giao của mặt phẳng với các đường thẳng CD, DS, SA. Tập hợp các giao đi[r]
Phân dạng và phương pháp giải bài tập hình học 10 tổng hợp các dạng bài tập hình học 101)Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng và . Gọi (T) là đường tròn tiếp xúc với d1 tại A, cắt d2 tại hai điểm B, C sao cho tam giác ABC vuông tại B. Viết phương trình của (T), biết tam giác ABC có diệ[r]
Chuyên đề Hình học – luyện thi đại học Phương pháp xác định: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b. PP1: Xác định (P) chứa đường thẳng a và vuông góc với b. Tại giao điểm (P) và b kẻ đường thẳng c vuông góc với a. Xác định giao điểm của c với a và b ⇒khoảng cách giữa hai đường thẳng. PP2[r]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần 1 hoặc Phần 2). 1. Theo chương trình Chuẩn. Câu 4.a: (2,0 điểm) Trong không gian Oxyz, cho M(1; 1; 0) và mặt phẳng (P): x + y – 2z + 3 = 0. 1) Viết phương trình mặt cầu tâm M và tiếp xúc với mặt phẳng (P). 2) Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua M v[r]
Ôn tập học kỳ 1 toán lớp 11 Câu 6: Sắp xếp 6 nam sinh và 4 nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có 10 chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho các nữ sinh luôn ngồi cạnh nhau và các nam sinh luôn ngồi cạnh nhau. A. 120960 B. 34560 C. 120096 D. 207360 Câu 7: Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N lần lượ[r]
52 x −1 > 5 x −1 + 4π3I = ∫ ( x + 2 sin x ) sin xdxCâu 4 (1,0 điểm). Tính tích phân0Câu 5 (1,0 điểm). Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;2;–3), B(3;1;–1) và mặt phẳng (P): 2x –3y + z + 19 = 0. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng AB với mặt phẳng (P)[r]
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINHHÀ NỘINĂM HỌC 2015 - 2016ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016Môn thi: Toán - Lần thứ 2Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đềNgày 20.03.2016Câu 1: (1,0 điểm). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số: y =Câu 2 (1,0 điểm). Tìm m để hàm số f(x) = x3 - 3mx2 + 3([r]
Câu 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có AD = 2AB, gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AD, BC. Trên đường thẳng MN lấy điểm K sao cho N là trung điểm của đoạn thẳng MK. Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C, D biết K(5; 1) , phương trình đường thẳng chứa cạnh AC x y : 2 3 0 và[r]
Qua ba điểm không thẳng hàng xác định một mặt phẳng duy nhất. Mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng A, B, C được kí hiệu là mp(ABC) hay (ABC) - Qua ba điểm không thẳng hàng xác định một mặt phẳng duy nhất. Mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng A, B, C được kí hiệu là mp(ABC) hay (ABC) - Q[r]
Ta thực hiện phép chiếu tứ diện ABCD lên . Khi đó ta kí hiệu là ảnh của A và M trên qua phép chiếu vuông góc . Dễ thấy rằng C, D là hình chiếu của chính nó trên và N là hình chiếu của H và B trên .
Vì:
Ta cũng có :
Ta có nhận định sau: . Gọi I là hình chiếu của N trên[r]
2. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ2.1 Cơ sở lý luận:Khi giải một bài toán về chứng minh quan hệ song song trong không gian ngoài yêu cầu đọc kỹ đề bài, phân tích giả thuyết bài toán, vẽ hình đúng ta còn phải chú ý đến nhiều yếu tố khác như: Có cần xác định thêm các yếu tố khác trên hình vẽ hay không? hình vẽ như[r]