khác biệt trong cách sử dụng với "doing" và "to do". Blondie hãy thử phân biệt trường hợp của động từ "Try" dưới đây nhé:I tried turning the tap but the water still poured out. I tried to turn the tap but it was too old and rusty. Blondie: Theo Blondie hiểu thì:Try + doing: là t[r]
** Khi được sử dụng không có trợ động từ, chủ ngữ là ngôi 3 số ít của Hiện tại đơn, trong chỉ định thức của thể bị động thì động từ thêm s ở cuối. *** Khi được sử dụng không có trợ động từ, động từ được sử dụng ở thì quá khứ. Với những động từ[r]
Cách sử dụng các động từ đặc biệt Trong tiếng Anh có một số động từ đặc biệt có cách dùng khác so với các động từ còn lại. Thế thì làm sao để phân biệt và nhận dạng chúng. Mời bạn cùng xem dưới đây nào. 1. Remember: - Remember doing sth: việc đã làm rồi v[r]
Một số cách sử dụng của động từ NEED 1. Need dùng như một động từ thường: a) Động từ đi sau need chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một vật thể sống: Ví dụ: My friend needs to learn Spanish. He will need to drive alone tonight. John needs to paint his house. b[r]
Hai động từ “do” và “make” thường gây lung túng cho người học vì cả hai đều có thể dịch là “làm” trong tiếng Việt, đôi khi không biết phải chọn dùng từ nào cho đúng. Dưới đây là một vài điểm cần lưu ý về hai động từ này giúp bạn đưa ra phương án lựa chọn phù hợp với từng trường hợp cụ[r]
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 9 UNIT 5 (P2) EXERCISE 104 Answer these questions using the verbs given. Trả lời những câu hỏi này bằng cách sử dụng động từ cho sẵn. 1. Why do Hai always play the guitar? (like). He ………………………………. 2. Why don’t you leave your motor cycle in the garage?[r]
tài liệu hay về các động từ thường gặp trong giao tiếp và cách chuyển sang bị động, các loại câu đơn giản và văn phong giao tiếp Hoàn thành đầy đủ thông tin giúp tài liệu của bạn có thứ hạng cao trên kết quả tìm kiếm
I have just signed on that contract. b. Kết quả hiện tại của một hành động quá khứ. Ví dụ: UK has lost the possession of Hong Kong. c. Một kinh nhgiệm nào đó. Ví dụ: I have been in Bangkok several times. d. Một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục. Ví dụ: I have taught English for more than 10 years.[r]
Ví dụ tổng quát:1/ Khẳng định I learn English at school. Phủ định I do not learn English at school.I don't learn English at school.do not = don't Nghi vấn Do you learn English at school? Don't you learn English at school? 2/ Khẳng định She learns French at school. Phủ định She does not learn Fren[r]
Để cụm động từ “dễ tiêu” hơn (P.2) Về mặt ngữ pháp, cụm động từ có chút khác biệt so với động từ. Vì vậy, giáo viên cần có cách dạy tương ứng phù hợp để khai thác hết giá trị của chúng. Sau đây là một vài lời khuyên bổ ích khi xử lý cụm động từ. III. Tiểu từ Cụm
a) With TO BE (Với TO BE) S + was/were + not Cách rút gọn: was not = wasn't; were not = weren'tFor examples,- He was not at home.- Most things in Nha Trang weren’t cheap. b) With Regular verb (Với động từ thường) S + did + not + V Cách rút gọn: did not = didn’tTrong câu phủ địn[r]
[S + be + going to do (V) + O] (To be going to do smt ) Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kếhoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời tương lai gần" Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday. Lan is going to take the final exam[r]
4 mẹo viết câu văn trong tiếng Anh Viết câu là một điều bắt buộc với bất cứ người học viết tiếng Anh nào, kể cả người bản ngữ. Sau đây là 4 mẹo cơ bản để xây dựng 1 câu văn đúng. 1. Sử dụng đúng mạo từ Có 2 loại mạo từ: xác định và không xác định. Mạo từ xác định – the đề cập tới những dan[r]
Kỹ năng - 4 cách viết câu văn Viết câu là một điều bắt buộc với bất cứ người học viết tiếng Anh nào, kể cả người bản ngữ. Sau đây là 4 mẹo cơ bản để xây dựng 1 câu văn đúng. 1. Sử dụng đúng mạo từ Có 2 loại mạo từ: xác định và không xác định. Mạo từ xác định – the đề cập tới những[r]
Cách sử dụng thì trong tiếng Anh (Tenses in English)1. Thì hiện tại thường: - Thì hiện tại được dùng để diễn tả:1. Việc hiện có, hiện xảy ra Ví dụ: I understand this matter now. This book belongs to her. b. Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lýVí dụ: The sun rises in the east and[r]
a) With TO BE (Với TO BE) S + was/were + not Cách rút gọn: was not = wasn't; were not = weren'tFor examples,- He was not at home.- Most things in Nha Trang weren’t cheap. b) With Regular verb (Với động từ thường) S + did + not + V Cách rút gọn: did not = didn’tTrong câu phủ địn[r]
a) With TO BE (Với TO BE) S + was/were + not Cách rút gọn: was not = wasn't; were not = weren'tFor examples,- He was not at home.- Most things in Nha Trang weren’t cheap. b) With Regular verb (Với động từ thường) S + did + not + V Cách rút gọn: did not = didn’tTrong câu phủ địn[r]
tổng hợp đây đủ các quy tắc sử dụng động từ khuyết thiếu can could may might be able to must have và một số các động từ mang ý nghĩa tương tự như had better hay would like. cách sử dụng các động từ tình thái để diễn tả suy đoán ở hiện tại hay quá khứ, rất hữu ích cho việc ôn thi đại học hoặc luyện t[r]
Tài liệu Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ nhằm giúp các bạn biết được các trường hợp chủ ngữ đứng tách khỏi động từ thì phải làm sao? Cách sử dụng các cấu trúc và danh từ, bên cạnh đó sẽ có một số trường hợp khác nữa. Mời bạn tham khảo.