Thí nghiệm vi sinh vật học ThS.Lê Xuân Phương 89 BÀI 10 : PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG VI KHUẨN HIẾU KHÍ VÀ COLIFORM I. XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ VI KHUẨN HIẾU KHÍ 1.1. Môi trường và hoá chất - Môi trường sử dụng là Plate Count Agar (PCA) có pH 7,0 ÷ 0,2. Môi tr[r]
chế phẩm cho tới khi chuyển hoàn toàn thành khối màu trắng và sau đó nung. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Magnesi và các kim loại kiềm thổ Không được quá 0,4% (Phụ lục 9.4.16). Hoà tan 1,00 g chế phẩm trong 100 ml nước sôi, thêm 10 ml dung dịch amoni clorid[r]
bào tử hoặc khuẩn ty•Nấm men: đơn tính, phát triển theo kiểu nảy chồi, thỉnh thoảng có thể tồn tại ở dạng khuẩn ty giả trong đó có các tế bào kết nhau thành chuỗiPhân loại nấm men nấm mốc2.Tổng số nấm men nấm mốc• kỹ thuật pha loãng, trãi đĩa và đếm khuẩn lạc trên môi trường DG18, DRBC. •Môi trường[r]
I. NGUYÊN TẮC Tổng số vi khuẩn hiếu khí là tổng số những vi khuẩn thuộc nhóm vi khuẩn hiếu khí tồn tại trong môi trường. Tổng số các nhóm vi khuẩn này trong thực phẩm có thể xác định bằng phương pháp nuôi cấy trải lên bề mặt thạch hoặc bằng phương pháp tạo hộp đổ. Thông qua số lượng khuẩn lạc đếm đư[r]
* Ngộ độc thực phẩm do Salmonella spp.Phùng Văn Mịch (2008) [25] cho biết: Xét về góc độ vệ sinh an toàn thựcphẩm, Salmonella là vi khuẩn nguy hiểm, thông qua con đường ăn uống, chúngthường gây độc cho người và động vật. Người bị ngộ độc là do ăn phải thực phẩmnhiễm một lượng lớn Salmonella.[r]
25 26 27 Kết quả phân tích tổng vi khuẩn hiếu khí ở các thời gian sửa cá khác nhau Kết quả phân tích Coliforms tổng số ở các thời gian sửa cá khác nhau PHỤ CHƯƠNG Bảng cho điểm các chỉ tiêu đánh giá cảm quan Kết quả xử lý thống kê 63 63 64 pc-1 pc-2 pc-3
Dung dịch A: Cho 500 μl axit clohydric (4.2) vào 1 ml dung dịch gốc paladi có chứa 10 g paladi/lvà thêm nước đến 10 ml.Dung dịch B: hòa tan 1 g axit ascorbic trong 100 ml nước.Chuẩn bị dung dịch paladi/axit ascorbic bằng cách trộn một phần thể tích dung dịch A với mộtphẩn thể tích dung dịch B.5. Thi[r]
Vi sinh vật là những sinh vật nhỏ bé, đơn bào, tồn tại với số lượng rất lớn trongtự nhiên. Trong nước thải, vi sinh vật xâm nhập vào thông qua nhiều đườngkhác nhau: từ phân, nước tiểu, rác thải sinh học, rác thải bệnh viện, khôngkhí đất gió bụi.v.v…3.1.2. Hệ vi sinh vậtHệ vi sinh vật trong nước thải[r]
KHOA THỦY SẢNĐề tài: Phương pháp sinh lý sinh hóa nuôi cấy phân lập vi khuẩn.GVHD : Lê Văn Bảo DuyLớp : Ngư Y 46SVTH : Huỳnh Văn Lâm Nguyễn Phương Nam ĐẶT VẤN ĐỀB nh vi khu n gây ra ngày càng ph c t p và nghiêm tr ng ệ ẩ ứ ạ ọv i đ ng v t th y s nớ ộ ậ ủ ảN m đ c các quy trình ph ng[r]
Thế nào là Vi khuẩn Gram (+), Gram (-) Phương pháp nhuộm vi khuẩn sống Phương pháp nhuộm Gram do nhà vi khuẩn học Đan Mạch Hans christian Gram (1853 – 1938) phát minh ra từ đầu năm 1884. Nhờ phương pháp này có thể phân biệt vi khuẩn thành hai nhóm l[r]
_PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU VỀ SINH HÓA, SINH LÝ VÀ HÌNH THÁI _ Các chỉ tiêu hình thái, sinh lý và sinh hóa được chọn để định danh vi khuẩn phát sáng Bảng 2 dựa theo các chỉ tiêu [r]
1. Phương pháp phát hiệnNăm 1884, phương pháp nhuộm gram được côngbố.−Nhuộm Gram là một phương pháp nhằm phânbiệt các loài vi khuẩn.+ Vi khuẩn gram dương sẽ bắt màu tím củachất tím kết tinh.+ Vi khuẩn gram âm sẽ bắt màu hồng củathuốc nhuộm Safranin.Màu của <[r]
reuse (1991) ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ CẶN LẮNG ĐẾN OXY HOÀ TAN CỦA NƯỚC NGUỒN Ảnh hưởng của nhiệt độ Nhiệt độ của nước nguồn cũng có ảnh hưởng đáng kể đến chế độ oxy của nguồn nước. Về mùa hè khi nhiệt độ của nước nguồn tăng, quá trình oxy hóa sinh hóa các chất hữu cơ xảy ra với cường độ mạnh hơ[r]
này đạt được là do ức chế sự tổng hợp màng tế bào bằng cách gắn kết vào các protéine đích thiết yếu. - In vitro, céfuroxime thường có hoạt tính với những vi khuẩn sau : Hiếu khí gram âm : Escherichia coli, Klebsiella sp, Proteus mirabilis, Providencia sp, Proteus rettgeri, Haemophilus[r]
83 84Bảng 7-1. Thông tin thiết kế điển hình cho các quá trình khử phosphorus bằn phương pháp sinh học. Quá trình Thông số thiết kế Đơn vò A/O PhoStrip Phản ứng mẻ liên tục Tỷ số giữa thức ăn và vi sinh vật (F/M) Kg BOD/kg chất nền.ngày 0.2 - 0.7 0.1 - 0.5 0.15 - 0.5 Thời gian lưu chất rắn N[r]
các phương pháp xác định glucide : xác định monoandoligosaccharides bằng phương pháp bectrand; xác định tổng monoandoligosaccharides bằng phương pháp iod; xác định tổng carbohydrate bằng phương pháp phenol - sulfuric acid; phương pháp xác định đường khử; phương pháp xác định
Bài viết trình bày việc xác định vi khuẩn và đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực nhi, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
hiếm khí sau thời gian 24 giờ, các chỉ tiêu cơ bản của nưxử lý đều đạt thấp hơn tiêu chuẩn Việt Nam về nước thải công nghiệp cho phép chảy vào nguồn nước công cộng. Cụ thể sau 24 giờ xử lý: COD = 26,2 mg/l, [NH4+] = 0,36 mg/l, [NO2-] = 0,05 mg/l; độ đục = 2,70 NTU; pH = 8,07. 2. Kết quả xử lý nước[r]
Vi khuẩn oxy hóa methane hiếu khí (Aerobic MethaneOxidizing Bacteria – MOB) có mặt rộng rãi trong môi trường và đóng một vai trò quan trọng trong kiểm soát hàm lượng methane trong khí quyển. Vi khuẩn này sử dụng methane làm nguồn cacbon và năng lượng duy nhất để sinh trưởng, qua đó giảm phát thải me[r]
a)Dùng đầu so leb)Dùng các đoạn nối (linkers)c)Dùng enzyme terminal transferaseKỹ thuật vàphương pháp căn bản4. Biến nạp DNA tái tổ hợp vào tế bàoa)Hóa biến nạpTế bào vi khuẩn không có plasmid có khả năng dung nạp(competent cell)Ủ hỗn hợp, xử lý CaCl2 lạnh + sốc nhiệt (42oC, 2 phút)Kỹ thuật v[r]