Bài 30. Rút gọn các biểu thức sau:Bài 30. Rút gọn các biểu thức sau:a)với x > 0, y ≠ 0;c) 5xy.b) 2với x 0;.với y d) 0,2với x ≠ 0, y ≠ 0.Hướng dẫn giải:a)=.=
Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm30. Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m.a) x2– 2x + m = 0;b) x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0Bài giảia) Phương trình x2– 2x + m = 0 có nghiệm khi ∆' = 1 - m ≥ 0 hay khi m ≤ 1Khi đó x1 + x2 = 2<[r]
Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB.Bài 30. Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB (đường kính của một đường tròn chia đường trònđó thành hai nửa đường tròn). Gọi Ax, By là các tia vuông góc với AB (Ax, By và nửa đường tròn thuộccùng một nửa mặt phẳng bờ AB). Qua điểm M thuộc[r]
Cho tam giác ABC, trong đó BC=11cm,Bài 30. Cho tam giác ABC, trong đó BC=11cm,từ A đến cạnh BC. Hãy tính:Gọi điểm N là chân của đường vuông góc kẻa) Đoạn thẳng AN;b) Cạnh AC.Gợi ý: Kẻ BK vuông góc với AC.Hướng dẫn giải:a) KẻTa được:vàXét tam giác KBC vuông tại K có:Xét tam giác[r]
Một ô tô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy vớivận tốc 35 km/h30. Một ô tô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì sẽ đến B chậm2 giờ so với quy định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến B sớm 1 giờ so với quy định. Tính độdài qu[r]
Giải bài toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình trong chương trình môn Toán lớp 9Đề tài được nghiên cứu và áp dụng giảng dạy cho học sinh THCS ở lớp 9 trên cơ sở các bài toán về “Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình” của Chương III Đại số Toán 9 tập 2, các bài toán “Giải bài toán[r]
TOÁN: LUYỆN TẬP.I. Mục tiêu: ( SGV ) - Phát huy tính độc lập, khả năng tư duy của hs II. Các hoạt động dạy-học:HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌCA. Ổn định :B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:2. Luyện tập: Bài 2: Yêu cầu hs đọc bài toán=> Gợi ý hs hiểu: “ Em kém[r]
- Nhận xét giờ học - Về xem lại các bài tập - Hát - 2hs đọc bài toán - 1hs lên bảng giải, lớp làm vở nháp - 16 – 5 = 11 (tuổi ) - 2hs đọc bài toán- Lớp làm vào vở, 1em lên bảng giải - 11 + 5 = 16 ( tuổi ) - Quan sát hình vẽ làm bài1 hs lên bảng giải, lớp là[r]
Giải bài tập toán 6 tập 2 Giải bài tập toán 6 tập 2Giải bài tập toán 6 tập 2Giải bài tập toán 6 tập 2Giải bài tập toán 6 tập 2Giải bài tập toán 6 tập 2Giải bài tập toán 6 tập 2Giải bài tập toán 6 tập 2Giải bài tập toán 6 tập 2Giải bài tập toán 6 tập 2Giải bài tập toán 6 tập 2Giải bài tập toán 6 tập[r]
Hướng dẫn giải bài tập toán 6 tập 1 Hướng dẫn giải bài tập toán 6 tập 1Hướng dẫn giải bài tập toán 6 tập 1Hướng dẫn giải bài tập toán 6 tập 1Hướng dẫn giải bài tập toán 6 tập 1Hướng dẫn giải bài tập toán 6 tập 1Hướng dẫn giải bài tập toán 6 tập 1Hướng dẫn giải bài tập toán 6 tập 1Hướng dẫn giải bài[r]
- 1 H/s G đọc yêu cầu của bài.- Từng cặp quan sát tranh trao đổi nhanh về ngôi nhà các em mơ ớc Thi nhiều H/s nóiớc mơ của mình về ngôi nhà tơng lai. Cả lớp và Gv nhận xét.3/ Củng cố dặn dò :- GV nhận xét chung tiết học.-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài thơ và đọc trớc bài Quà[r]
Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều cónghĩa) :Bài 53. Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa) :a)b)c)d)Hướng dẫn giải:a) ĐS:b) ĐS: Nếu.thìNếu abc) ĐS:d)Nhận xét. Nhận thấy rằng đểtích tử thành nhân tử.có nghĩa thì
Giải bài tập toán 6 tập 1 Giải bài tập toán 6 tập 1Giải bài tập toán 6 tập 1Giải bài tập toán 6 tập 1Giải bài tập toán 6 tập 1Giải bài tập toán 6 tập 1Giải bài tập toán 6 tập 1Giải bài tập toán 6 tập 1Giải bài tập toán 6 tập 1Giải bài tập toán 6 tập 1Giải bài tập toán 6 tập 1Giải bài tập toán 6 tập[r]
Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:Bài 52. Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:.Hướng dẫn giải:ĐS:
Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:Bài 51. Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:Hướng dẫn giải:ĐS: